Mikoyan-Gurevich Ye-150

Dòng máy bay Ye-150
Ye-152M/1 (Ye-166)
Kiểu Mẫu thử máy bay tiêm kích
Nguồn gốc Liên Xô Liên Xô
Nhà chế tạo Mikoyan-Gurevich
Chuyến bay đầu Ye-152A – 10 tháng 7 năm 1959, Ye-150 - 8 tháng 7 năm 1960, Ye-152 – 21 tháng 4 năm 1961[1]
Số lượng sản xuất 1x Ye-150, 2x Ye-152, 1x Ye-152A
Phát triển từ Mikoyan-Gurevich I-75

Dòng máy bay Mikoyan-Gurevich Ye-150 là một loạt các mẫu thử máy bay tiêm kích đánh chặn, được viện thiết kế Mikoyan-Gurevich thiết kế chế tạo tại Liên Xô từ năm 1955.[1]

Biến thể

[sửa | sửa mã nguồn]
Ye-150
Ye-151
Ye-152
Ye-152 và Ye-152M
Ye-152A
Ye-152P
Ye-152M
Ye-166
MiG-23

Tính năng kỹ chiến thuật (Ye-152-1)

[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu lấy từ Gordon[1]

Đặc tính tổng quan

  • Chiều dài: 19,656 m (64 ft 6 in)
  • Sải cánh: 8,793 m (28 ft 10 in)
  • Diện tích cánh: 40,02 m2 (430,8 foot vuông)
  • Trọng lượng rỗng: 10.900 kg (24.030 lb) 10900
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 14.350 kg (31.636 lb)
  • Động cơ: 1 × Tumansky R-15-300 động cơ tuốc bin phản lực, 66,7 kN (15.000 lbf) thrust thô, 99,6 kN (22.400 lbf) có đốt tăng lực

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 3.030 km/h (1.883 mph; 1.636 kn) @ 15400m (50.520ft) mach 2,8+
  • Tầm bay: 1.470 km (913 mi; 794 nmi)
  • Trần bay: 22.680 m (74.409 ft)
  • Vận tốc lên cao: 62,5 m/s (12.300 ft/min) 5,33 phút lên độ cao 20000m (65620ft)
  • Thời gian lên độ cao: 4,5 phút lên độ cao 20000m (65620ft)

Vũ khí trang bị

Hệ thống điện tử

  • Hệ thống điều khiển Vũ khí Uragan-5

Máy bay tương tự

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Gordon, Yefim. Soviet Heavy Interceptors". Hinkley, Midland. 2004. ISBN 1-85780-191-1
  • Gordon, Yefim. Soviet Heavy Interceptors". Hinkley, Midland. 2004. ISBN 1-85780-191-1
  • Williams, Anthony G. & Gustin, Emmanuel. Flying Guns - The Modern Era. London. Crowood Press. 2004. ISBN 1-86126-655-3

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nemecek, Vaclav (1986). The History of Soviet Aircraft from 1918. London: Willow Books. ISBN 0-00-218033-2.
  • Gunston, Bill. The Osprey Encyclopaedia of Russian Aircraft 1875–1995. London, Osprey. 1995. ISBN 1-85532-405-9
  • Gordon, Yefim. Soviet/Russian Aircraft Weapons. Midland. 2004. ISBN 1-85780-188-1
  • Gordon, Yefim. & Gunston, Bill SovietX-Planes". Hinkley, Midland. 2000. ISBN 1-85780-099-0
  • Gordon, Yefim & Komissarov, Dmitry. OKB Mikoyan". Hinkley, Midland. 2009. ISBN 1-85780-307-8

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Hiyori Shiina - Classroom of the Elite
Nhân vật Hiyori Shiina - Classroom of the Elite
Có thể mình sẽ có được một người bạn cùng sở thích. Một phần mình nghĩ rằng mình hành động không giống bản thân thường ngày chút nào, nhưng phần còn lại thì lại thấy cực kỳ hào hứng. Mình mong rằng, trong tương lai, sự xung đột giữa các lớp sẽ không làm rạn nứt mối quan hệ của tụi mình.
Quân đội Israel - Nguồn Gốc và Sức Mạnh
Quân đội Israel - Nguồn Gốc và Sức Mạnh
Đây là lời tuyên chiến đầu tiên của Israel kể từ năm 1973, tỏ rõ ý định muốn chơi tới cùng với Hamas và chắc chắn sẽ giành được chiến thắng chung cuộc.
Giới thiệu nhân vật Kaeya Alberich - Genshin Impact
Giới thiệu nhân vật Kaeya Alberich - Genshin Impact
Đêm mà Kaeya Alberich nhận được Vision trời đổ cơn mưa to
Có gì trong hương vị tình thân
Có gì trong hương vị tình thân
Phải nói đây là bộ phim gây ấn tượng với mình ngay từ tập đầu, cái tên phim đôi khi mình còn nhầm thành Hơi ấm tình thân