Misopates | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Lamiales |
Họ (familia) | Plantaginaceae |
Tông (tribus) | Antirrhineae |
Chi (genus) | Misopates Raf., 1840 |
Loài điển hình | |
Misopates orontium | |
Các loài | |
8-9. Xem bài | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Misopates là chi thực vật có hoa trong họ Plantaginaceae.[1] Khi chi Antirrhinum được hiểu theo nghĩa rộng thì Misopates là tổ Orontium của chi này.
Các loài trong chi này là bản địa khu vực bao gồm Afghanistan, Albania, Algeria, Austria, Azores, Baleares, Bỉ, Bulgaria, quần đảo Canary, Cape Verde, Chad, Corse, Cyprus, Djibouti,các đảo Đông Aegean, Ai Cập, Eritrea, Ethiopia, Pháp, đảo Anh, Hy Lạp, Hungary, Ấn Độ, Iran, Ireland, Italy, Kenya, Kriti, Krym, Lebanon, Syria, Libya, Madeira, Morocco, Nepal, Hà Lan, Oman, Palestine, Bồ Đào Nha, Romania, Sardegna, Saudi Arabia, Selvagens, Sicilia, Sinai, Socotra, Somalia, Tây Ban Nha, Sudan, Thụy Sĩ, Tunisia, Thổ Nhĩ Kỳ, Uganda, Ukraina, Yemen, Nam Tư cũ; nhưng đã du nhập sang nhiều nơi khác như Alaska, Argentina, Bolivia, Brasil, British Columbia, Burundi, California, tỉnh Cape, Nga phần thuộc châu Âu, đông nam Trung Quốc, Connecticut, Czech, Slovakia, Đan Mạch, Ecuador, Florida, Đức, Haiti, Idaho, Illinois, Jamaica, Kentucky, KwaZulu-Natal, Maine, Malawi, Mauritius, Michigan, New Caledonia, New Jersey, New York, New Zealand, quần đảo Norfolk, Ohio, Ontario, Oregon, Pennsylvania, Ba Lan, Québec, Rwanda, Réunion, Thụy Điển, Tanzania, Utah, Việt Nam, Virginia, Washington, Tây Himalaya, CHDC Congo (Zaïre).[2]
Danh sách loài dưới đây lấy theo Plants of the World Online và The Plant List:[1][2]
Loài Misopates rivas-martinezii Sánchez Mata, 1988 đôi khi được tách ra thành chi riêng với danh pháp là Pseudomisopates rivas-martinezii (Sánchez Mata) Güemes, 1997.