Montanoa atriplicifolia

Montanoa atriplicifolia
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Asterales
Họ (familia)Asteraceae
Phân họ (subfamilia)Asteroideae
Tông (tribus)Heliantheae
Phân tông (subtribus)Montanoinae
Chi (genus)Montanoa
Loài (species)M. atriplicifolia
Danh pháp hai phần
Montanoa atriplicifolia
(Pers.) Sch.Bip. ex Klatt, 1887[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Eriocoma atriplicifolia (Pers.) Kuntze, 1891
  • Verbesina atriplicifolia Pers., 1807[2]
  • Galinsoga discolor Spreng., 1818
  • Montagnea atriplicifolia Sch.Bip., 1856[3]
  • Montanoa dumicola Klatt, 1892
  • Montanoa pauciflora Klatt, 1887
  • Montanoa schottii B.L.Rob. & Greenm., 1899

Montanoa atriplicifolia là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Christiaan Hendrik Persoon mô tả khoa học đầu tiên năm 1807 dưới danh pháp Verbesina atriplicifolia.[2] Năm 1856 Carl Heinrich 'Bipontinus' Schultz chuyển nó sang chi Montanoa, nhưng sử dụng cách viết chính tả là Montagnea như là Montagnea atriplicifolia.[3][4] Năm 1887 Friedrich Wilhelm Klatt sửa lại thành Montanoa atriplicifolia.[1]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài bản địa khu vực từ đông nam México tới Belize, Costa Rica, El Salvador, Guatemala, HondurasNicaragua.[5]

IPNI ghi nhận Verbesina atriplicifolia do Jean Louis Marie Poiret công bố ngày 22-8-1808,[6] nhưng công bố này là muộn hơn của Christiaan Hendrik Persoon.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Friedrich Wilhelm Klatt, 1887. Montanoa atriplicifolia. Leopoldina; amtliches Organ der Kaiserlichen Leopoldinisch-Carolinischen Deutschen Akademie der Naturforscher 23: 90-91.
  2. ^ a b Christiaan Hendrik Persoon, 1807. Verbesina atriplicifolia. Synopsis plantarum, seu Enchiridium botanicum, complectens enumerationem systematicam specierum hucusque cognitarum 2: 472.
  3. ^ a b Carl Heinrich 'Bipontinus' Schultz, 1856. Flora of North-Western Mexico - Synopsis: 376. Montagnea atriplicifolia trong Berthold Seemann, 1856. The botany of the voyage of H.M.S. Herald, under the Command of Captain Henry Kellett, R.N., C.B., during the years 1845-1851 7-8: 304.
  4. ^ The Plant List (2010). Montanoa atriplicifolia. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2013.
  5. ^ Montanoa atriplicifolia trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 11-7-2023.
  6. ^ Jean Louis Marie Poiret, 1808. Verbesina atriplicifolia. Encyclopédie méthodique. Botanique 8: 460.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vì sao Harry Potter lại được chiếc nón phân loại đánh giá là thích hợp ở nhà Gryffindor lẫn Slytherin?
Vì sao Harry Potter lại được chiếc nón phân loại đánh giá là thích hợp ở nhà Gryffindor lẫn Slytherin?
Hình như mọi người đều nghĩ Harry Potter thích hợp nhất ở nhà Gry và cảm thấy tất cả mọi yếu tố tính cách của Harry đều chính minh cho một Gry thực thụ
Bạn có thực sự thích hợp để trở thành người viết nội dung?
Bạn có thực sự thích hợp để trở thành người viết nội dung?
Đã từng bao giờ bạn cảm thấy mình đang chậm phát triển trong nghề content dù đã làm nó đến vài ba năm?
Visual Novel Summer Pockets Việt hóa
Visual Novel Summer Pockets Việt hóa
Bối cảnh Summer Pocket được đặt vào mùa hè trên hòn đảo Torishirojima. Nhân vật chính của chúng ta, Takahara Hairi sống ở thành thị, nhưng vì một sự việc xảy ra nên anh mượn cớ cái chết gần đây của bà ngoại để đến hòn đảo này với lí do phụ giúp người dì dọn dẹp đồ cổ của người bà quá cố
Nhân vật Kugisaki Nobara - Jujutsu Kaisen
Nhân vật Kugisaki Nobara - Jujutsu Kaisen
Kugisaki Nobara (釘くぎ崎さき野の薔ば薇ら Kugisaki Nobara?, Đanh Kì Dã Tường Vi) là nhân vật chính thứ ba (từ gốc: tritagonist) của bộ truyện Jujutsu Kaisen