Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Morita Tatsuya | ||
Ngày sinh | 3 tháng 8, 1990 | ||
Nơi sinh | Wakaba-ku, Chiba, Nhật Bản | ||
Chiều cao | 1,91 m (6 ft 3 in) | ||
Vị trí | Thủ môn | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Matsumoto Yamaga | ||
Số áo | 1 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2006–2008 | Trường Trung học Narashino | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009–2011 | Kyoto Sanga | 13 | (0) |
2012–2013 | Kataller Toyama | 61 | (0) |
2014–2017 | Albirex Niigata | 106 | (0) |
2018– | Matsumoto Yamaga | 15 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011 | U-22 Nhật Bản | 1 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 24 tháng 5 năm 2018 |
Tatsuya Morita (守田 達弥 Morita Tatsuya , sinh ngày 3 tháng 8 năm 1990 ở Wakaba-ku, Chiba) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản thi đấu ở vị trí thủ môn cho Matsumoto Yamaga FC ở J2 League.
Morita lớn lên ở Chiba và bắt đầu sự nghiệp bóng đá với Kyoto Sanga ở J. League năm 2009. Anh có màn ra mắt ngày 11 tháng 9 năm 2010, trong chiến thắng 3–0 trước Vissel Kobe.[1][2]
Morita gia nhập Kataller Toyama vào tháng 6 năm 2012 theo hợp đồng cho mượn dài hạn. Anh ra mắt trong thất bại 2–0 trước Roasso Kumamoto tại Sân vận động Điền kinh Toyama ngày 24 tháng 6 năm 2012.
Anh gia nhập Albirex Niigata vào tháng 12 năm 2013, sau khi câu lạc bộ bán Masaaki Higashiguchi cho Gamba Osaka.
Ngày 7 tháng 1 năm 2011, Morita có tên trong đội hình U-22 Nhật Bản tham gia du đấu Trung Đông.[3] Anh có màn ra mắt cho the đội tuyển U-22 Nhật Bản ngày 10 tháng 2 năm 2011 trước đội tuyển quốc gia Kuwait.[4]
Cập nhật đến ngày 23 tháng 2 năm 2018.[5][6][7]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp Hoàng đế Nhật Bản | J. League Cup | Tổng | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Kyoto Sanga | 2009 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2010 | 13 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 14 | 0 | |
2011 | 0 | 0 | 0 | 0 | - | 0 | 0 | ||
Kataller Toyama | 2012 | 22 | 0 | 1 | 0 | - | 23 | 0 | |
2013 | 39 | 0 | 1 | 0 | - | 40 | 0 | ||
Albirex Niigata | 2014 | 34 | 0 | 2 | 0 | 6 | 0 | 42 | 0 |
2015 | 32 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | 42 | 0 | |
2016 | 30 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 33 | 0 | |
2017 | 10 | 0 | 1 | 0 | 4 | 0 | 15 | 0 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 180 | 0 | 8 | 0 | 21 | 0 | 209 | 0 |