Mungos | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Carnivora |
Họ (familia) | Herpestidae |
Chi (genus) | Mungos É. Geoffroy Saint-Hilaire et F.G. Cuvier, 1795[1] |
Loài điển hình | |
Not given; Viverra mungo Gmelin, 1788, designated by Muirhead (1819) (Melville and Smith, 1987). McKenna and Bell (1997) argued that Herpestes fasciatus (Desmarest, 1823) should be considered as the type. | |
Các loài | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Ariela Gray, 1864. |
Cầy lỏn (Mungos) là một chi động vật có vú trong họ Cầy mangut, bộ Ăn thịt. Chi này được E. Geoffroy Saint-Hilaire and F. G. Cuvier miêu tả năm 1795.[1]
Chi này gồm các loài và phân loài:[2]