Myripristis trachyacron

Myripristis trachyacron
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Holocentriformes
Họ (familia)Holocentridae
Chi (genus)Myripristis
Loài (species)M. trachyacron
Danh pháp hai phần
Myripristis trachyacron
Bleeker, 1863

Myripristis trachyacron là một loài cá biển thuộc chi Myripristis trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1863.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh trachyacron được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Hy Lạp cổ đại: trākhús (τραχύς; “thô ráp, xù xì”) và ákron (ἄκρον; “đỉnh, chóp”), hàm ý đề cập đến sọ của loài cá này có độ gồ ghề.[2]

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

M. trachyacron có phân bố ở khu vực Tam giác San Hô và mở rộng đến Nouvelle-Calédonie.[3] Chúng sống trên các rạn san hô ở độ sâu đến ít nhất là 50 m.[4]

Chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận ở M. trachyacron là 20 cm.[4] Cá có màu cam sẫm, chóp gai vây lưng có màu trắng và chóp thùy đuôi có vệt đen.

Số gai ở vây lưng: 11; Số tia ở vây lưng: 14–15; Số gai ở vây hậu môn: 4; Số tia ở vây hậu môn: 11–13; Số vảy đường bên: 31–33.[5]

Sinh thái

[sửa | sửa mã nguồn]

M. trachyacron thường hợp thành nhóm nhỏ, trú ẩn dưới gờ đá và trong hang hốc. Chúng ăn động vật phù du.[1]

Thương mại

[sửa | sửa mã nguồn]

M. trachyacron có thể được đánh bắt trong nghề cá thủ công.[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Chao, N. L.; McEachran, J.; Moore, J. A. & Williams, J. (2010). Myripristis trachyacron. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2010: e.T155144A4728655. doi:10.2305/IUCN.UK.2010-4.RLTS.T155144A4728655.en. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2023.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  2. ^ Christopher Scharpf biên tập (2023). “Order Holocentriformes”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  3. ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). Myripristis trachyacron. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2023.
  4. ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Myripristis trachyacron trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2024.
  5. ^ John E. Randall & David W. Greenfield (1999). “Holocentridae” (PDF). Trong Kent E. Carpenter & Volker H. Niem (biên tập). The living marine resources of the Western Central Pacific. Vol.4. Bony fishes part 2. Roma: FAO. tr. 2228. ISBN 92-5-104301-9.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Quân đội Israel - Nguồn Gốc và Sức Mạnh
Quân đội Israel - Nguồn Gốc và Sức Mạnh
Đây là lời tuyên chiến đầu tiên của Israel kể từ năm 1973, tỏ rõ ý định muốn chơi tới cùng với Hamas và chắc chắn sẽ giành được chiến thắng chung cuộc.
Review phim Nhật Thực Toàn Phần - Total Eclipse 1995
Review phim Nhật Thực Toàn Phần - Total Eclipse 1995
Phim xoay quanh những bức thư được trao đổi giữa hai nhà thơ Pháp thế kỷ 19, Paul Verlanie (David Thewlis) và Arthur Rimbaud (Leonardo DiCaprio)
[Genshin Impact] Tại sao Eula lại hot đến vậy
[Genshin Impact] Tại sao Eula lại hot đến vậy
Bài viết sẽ tổng hợp mọi nội dung liên quan đến nhân vật mới Eula trong Genshin Impact
Nhân vật Kikyō Kushida - Classroom of the Elite
Nhân vật Kikyō Kushida - Classroom of the Elite
Kikyō Kushida (櫛くし田だ 桔き梗きょう, Kushida Kikyō) là một trong những nhân vật chính của series You-Zitsu. Cô là một học sinh của Lớp 1-D.