Coimbatore

Coimbatore
Coimbatore trên bản đồ Thế giới
Coimbatore
Coimbatore
Quốc gia Ấn Độ
BangTamil Nadu
Diện tích
 • Tổng cộng105,5 km2 (407 mi2)
Độ cao411,2 m (13,491 ft)
Dân số (2004)
 • Tổng cộng1.965.234
 • Mật độ1,900/km2 (4,800/mi2)
Múi giờUTC+05:30
Mã bưu chính6410(xx)
Mã điện thoại422
Biển số xeTN 37, TN 38
Thành phố kết nghĩaEsslingen am Neckar

Coimbatore (tiếng Tamil: கோயம்பத்தூர்), còn có tên là Kovai (tiếng Tamil: கோவை), là thành phố ở bang Tamil Nadu, phía nam Ấn Độ, bên sườn của các đồi Nīlgiri phía trên sông Noyil. Thành phố Coimbatore có các ngành công nghiệp: chế biến cà phê và dầu thực vật, thuộc da và sản xuất hàng dệt. Thành phố Coimbatore có Đại học Nông nghiệp Tamil Nādu (1971). Gần thành phố có Đền Perur, một đền thờ Hindu giáo. Dân số thành phố năm 2004 là 1.965.234 người.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Coimbatore (1971–2000)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 35.6
(96.1)
37.6
(99.7)
39.7
(103.5)
40.3
(104.5)
40.4
(104.7)
38.6
(101.5)
35.6
(96.1)
35.7
(96.3)
36.2
(97.2)
36.1
(97.0)
34.4
(93.9)
35.0
(95.0)
40.3
(104.5)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 30.5
(86.9)
33.3
(91.9)
35.9
(96.6)
36.7
(98.1)
35.2
(95.4)
32.2
(90.0)
31.6
(88.9)
31.6
(88.9)
32.5
(90.5)
31.6
(88.9)
30.1
(86.2)
29.3
(84.7)
32.5
(90.5)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 18.2
(64.8)
19.5
(67.1)
21.3
(70.3)
23.4
(74.1)
23.5
(74.3)
22.4
(72.3)
21.8
(71.2)
21.8
(71.2)
22.0
(71.6)
21.8
(71.2)
20.7
(69.3)
19.0
(66.2)
21.3
(70.3)
Thấp kỉ lục °C (°F) 11.7
(53.1)
12.8
(55.0)
15.6
(60.1)
17.8
(64.0)
16.1
(61.0)
18.3
(64.9)
16.7
(62.1)
17.2
(63.0)
17.8
(64.0)
15.0
(59.0)
13.9
(57.0)
12.2
(54.0)
11.7
(53.1)
Lượng mưa trung bình mm (inches) 5.4
(0.21)
13.0
(0.51)
15.1
(0.59)
48.0
(1.89)
71.2
(2.80)
27.4
(1.08)
35.5
(1.40)
35.5
(1.40)
74.3
(2.93)
123.1
(4.85)
122.2
(4.81)
46.0
(1.81)
606.0
(23.86)
Số ngày mưa trung bình 0.3 1.0 1.0 3.0 4.2 2.7 2.6 2.6 4.6 7.4 5.8 2.8 38.3
Nguồn: India Meteorological Department (record high and low up to 2010)[1][2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Coimbatore Climatological Table Period: 1971–2000” (bằng tiếng Anh). India Meteorological Department. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2015.
  2. ^ “Ever recorded Maximum and minimum temperatures up to 2010” (PDF) (bằng tiếng Anh). India Meteorological Department. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2015.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review Anime Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール)
Review Anime Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール)
Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール) là một series anime được chuyển thể từ bộ manga cùng tên của tác giả Sui Ishida
Mavuika
Mavuika "bó" char Natlan
Nộ của Mavuika không sử dụng năng lượng thông thường mà sẽ được kích hoạt thông qua việc tích lũy điểm "Chiến ý"
Nhật Bản xả nước phóng xạ đã qua xử lý ra biển có an toàn?
Nhật Bản xả nước phóng xạ đã qua xử lý ra biển có an toàn?
Phóng xạ hay phóng xạ hạt nhân là hiện tượng một số hạt nhân nguyên tử không bền tự biến đổi và phát ra các bức xạ hạt nhân
Danh sách những người sở hữu sức mạnh Titan trong Shingeki no Kyojin
Danh sách những người sở hữu sức mạnh Titan trong Shingeki no Kyojin
Sức mạnh Titan được kế thừa qua nhiều thế hệ kể từ khi bị chia ra từ Titan Thủy tổ của Ymir Fritz