Naja annulifera

Naja annulifera
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Serpentes
Phân thứ bộ (infraordo)Alethinophidia
Họ (familia)Elapidae
Chi (genus)Naja
Laurenti, 1768
Loài (species)N. annulifera
Danh pháp hai phần
Naja annulifera
Peters, 1854[1]

Danh pháp đồng nghĩa[2]
  • Danh sách
    • Naja haje var. annulifera Peters, 1854
    • Naia haie Boulenger, 1887
    • Naia haie Boulenger, 1896
    • Naja nigricollis Curtis, 1911
    • Naja haje haje Bogert, 1943
    • Naja haje annulifera Auerbach, 1987
    • Naia haje annulifera Boycott, 1992
    • Naja haje annulifera Welch, 1994
    • Naja annulifera Broadley, 1995
    • Naja (Uraeus) annulifera Wallch, 2009

Naja annulifera là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Peters mô tả khoa học đầu tiên năm 1854.[3]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Naja annulifera”. ITIS Standard Report Page. ITIS.gov. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2012.
  2. ^ Uetz, P. “Naja nivea”. Reptile Database. The Reptile Database. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2014.
  3. ^ Naja annulifera. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Pink Pub ♡ Take me back to the night we met ♡
Pink Pub ♡ Take me back to the night we met ♡
Đã bao giờ bạn say mà còn ra gió trong tình trạng kiệt sức nhưng lại được dựa vào bờ vai thật an toàn mà thật thơm chưa?
Vùng đất mới Enkanomiya là gì?
Vùng đất mới Enkanomiya là gì?
Enkanomiya còn được biết đến với cái tên Vương Quốc Đêm Trắng-Byakuya no Kuni(白夜国)
Công thức nước chấm thần thánh
Công thức nước chấm thần thánh
Nước chấm rất quan trọng trong bữa ăn cơm của người Việt Nam. Các bữa cơm hầu như không thể thiếu nó
Lời nguyền bất hạnh của những đứa trẻ ngoan
Lời nguyền bất hạnh của những đứa trẻ ngoan
Mình là một đứa trẻ ngoan, và mình là một kẻ bất hạnh