Nakamura thi đấu trong màu áo LASK in 2022 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ |
中村 敬斗 (なかむら けいと) Nakamura Keito | ||
Ngày sinh | 28 tháng 7, 2000 | ||
Nơi sinh | Abiko, Chiba, Nhật Bản | ||
Chiều cao | 1,8 m (5 ft 11 in) | ||
Vị trí |
Tiền vệ cánh Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Reims | ||
Số áo | 17 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2012–2017 | Mitsubishi Yowa | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2018–2021 | Gamba Osaka | 24 | (1) |
2018–2019 | U-23 Gamba Osaka | 22 | (5) |
2019–2020 | → Twente (mượn) | 17 | (4) |
2020-2021 | → Sint-Truiden (mượn) | 5 | (1) |
2021 | → Juniors OÖ (mượn) | 14 | (5) |
2021–2023 | LASK | 53 | (20) |
2023– | Reims | 25 | (4) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2017 | U-17 Nhật Bản | 12 | (8) |
2018 | U-21 Nhật Bản | 2 | (0) |
2019 | U-20 Nhật Bản | 4 | (0) |
2023– | Nhật Bản | 9 | (8) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 19 tháng 5 năm 2024 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 6 tháng 6 năm 2024 |
Nakamura Keito (
Nakamura gia nhập Gamba Osaka từ Kantō Soccer League side Mitsubishi Yowa thi đấu mùa giải J1 League 2018.[4] Anh ra mắt ngày 24 tháng 2 năm 2018 trong thất bại 3-2 trên sân nhà trước Nagoya Grampus khi thay cho Hwang Ui-jo ở phút thứ 69 và 10 phút sau, anh chuyền cho Nagasawa Shun để đánh đầu gỡ hòa 2-2.[5][6]
Nakamura từng đại diện Nhật Bản ở các cấp độ U-15, U-16, và U-17 thi đấu ở cả Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 2016, và Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2017 khi anh ghi 4 bàn trong 4 trận trước khi Nhật Bản bị loại trước Anh tại vòng 16 đội.[1][2]
Cập nhật gần đây nhất: 11 tháng 6 năm 2018[2]
Thành tích câu lạc bộ | Giải vô địch | Cúp | Cúp Liên đoàn | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải vô địch | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng |
Nhật Bản | Giải vô địch | Cúp Hoàng đế Nhật Bản | Cúp Liên đoàn | Châu Á | Tổng cộng | |||||||||
2018 | Gamba Osaka | J1 | 13 | 0 | 1 | 0 | 5 | 1 | - | - | 19 | 1 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 13 | 1 | 1 | 0 | 5 | 1 | - | - | 19 | 1 |
Cập nhật gần đây nhất: 11 tháng 6 năm 2018
Thành tích câu lạc bộ | Giải vô địch | Tổng cộng | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải vô địch | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng |
Nhật Bản | Giải vô địch | Tổng cộng | ||||
2018 | U-23 Gamba Osaka | J3 | 3 | 1 | 3 | 1 |
Tổng cộng sự nghiệp | 3 | 1 | 3 | 1 |
Nhật Bản | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2023 | 4 | 4 |
2024 | 5 | 4 |
Tổng | 9 | 8 |
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 15 tháng 6 năm 2023 | Sân vận động Toyota, Toyota, Nhật Bản | El Salvador | 5–0 | 6–0 | Cúp Kirin 2023 |
2 | 12 tháng 9 năm 2023 | Cegeka Arena, Genk, Bỉ | Thổ Nhĩ Kỳ | 2–0 | 4–2 | |
3 | 3–0 | |||||
4 | 13 tháng 10 năm 2023 | Sân vận động Denka Big Swan, Niigata, Nhật Bản | Canada | 3–0 | 4–1 | Giao hữu |
5 | 1 tháng 1 năm 2024 | Sân vận động Quốc gia Nhật Bản, Tokyo, Nhật Bản | Thái Lan | 2–0 | 5–0 | |
6 | 14 tháng 1 năm 2024 | Sân vận động Al Thumama, Doha, Qatar | Việt Nam | 3–2 | 4–2 | AFC Asian Cup 2023 |
7 | 6 tháng 6 năm 2024 | Sân vận động Thuwunna, Yangon, Myanmar | Myanmar | 1–0 | 5–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2026 |
8 | 5–0 |