Nam Kalimantan Kalimantan Selatan | |
---|---|
— Tỉnh — | |
Từ trên xuống: Pulau Kembang, chợ nổi ở Banjarmasin, đồi Loksado, sông Martapura, Tượng đài tuyên ngôn, Tanjung Dewa, núi Halau-Halau | |
Khẩu hiệu: Haram Manyarah Waja Sampai Kaputing (tiếng Banjar) | |
Vị trí của Nam Kalimantan ở Indonesia | |
Quốc gia | Indonesia |
Thiết lập | 14 tháng 8, 1950 |
Thủ phủ | Banjarbaru |
Chính quyền | |
• Thành phần | Chính quyền khu vực Nam Kalimantan |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 38.744,23 km2 (14,959,23 mi2) |
Thứ hạng diện tích | Thứ 19 |
Độ cao cực đại | 1.901 m (6,237 ft) |
Dân số (2014)[1] | |
• Tổng cộng | 3.913.908 |
• Thứ hạng | Thứ 17 |
• Mật độ | 100/km2 (260/mi2) |
Dân cư | |
• Dân tộc | Người Banjar (76%), người Java (13%)[2] |
• Ngôn ngữ | Tiếng Indonesia (chính thức), tiếng Banjar |
Múi giờ | Indonesia Central Standard Time |
Mã bưu chính | 70xxx, 71xxx, 72xxx |
Mã ISO 3166 | ID-KS |
Biển số xe | DA |
HDI | 0,677 (trung bình) |
Thành phố lớn nhất theo diện tích | Banjarbaru - 371 kilômét vuông (143 dặm vuông Anh) |
Thành phố lớn nhất theo dân số | Banjarmasin - (625.481 - 2010) |
Huyện lớn nhất theo diện tích | Kotabaru - 9.482,73 kilômét vuông (3.661,30 dặm vuông Anh) |
Huyện lớn nhất theo dân số | Banjar - (506.839 - 2010) |
Website | Government official site |
= |
Nam Kalimantan (tiếng Indonesia: Kalimantan Selatan) là một tỉnh của Indonesia, tọa lạc ở Kalimantan, phần lãnh thổ Borneo thuộc Indonesia. Tỉnh lỵ là Banjarbaru. Dân số của Nam Kalimantan là hơn 3,625 triệu người theo thống kê 2010;[1] dân số ước tính năm 2014 là 3.913.908 người.