Bali ᬩᬮᬶ | |
---|---|
— Tỉnh — | |
Tên hiệu: Đảo của các vị thần, Đảo Hoà bình, Bình Minh của Thế giới, Đảo Hindu giáo, Đảo Tình yêu[1] | |
Khẩu hiệu: Bali Dwipa Jaya (Kawi) (Đảo Bali Huy hoàng) | |
Vị trí của Bali ở Indonesia (màu lục) | |
Quốc gia | Indonesia |
Thủ phủ | Denpasar |
Chính quyền | |
• Thống đốc | I Made Mangku Pastika (PD) |
• Phó thống đốc | I Ketut Sudikerta |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 5.780 km2 (2,230 mi2) |
Dân số (2014) | |
• Tổng cộng | 4.225.384 |
• Mật độ | 730/km2 (1,900/mi2) |
Demographics | |
• Dân tộc | Người Bali (90%), người Java (7%), Baliaga (1%), người Madura (1%)[2] |
• Tôn giáo | Hindu giáo (83,5%), Hồi giáo (13,4%), Kitô giáo (2,5%), Phật giáo (0,5%)[3] |
• Ngôn ngữ | Tiếng Indonesia (chính thức), tiếng Bali, tiếng Mã Lai Bali |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã ISO 3166 | ID-BA |
Biển số xe | DK |
HDI | 0,724 (Cao) |
Xếp hạng HDI | thứ 5 (2014) |
Website | www.baliprov.go.id |
Bali (đảo)
|
|
---|---|
Địa lý | |
Quần đảo | Quần đảo Sunda nhỏ |
Diện tích | 5.636 km2 (2.176,1 mi2) |
Dài | 145 km (90,1 mi) |
Rộng | 80 km (50 mi) |
Độ cao tương đối lớn nhất | 3,148 m (10,328 ft) |
Đỉnh cao nhất | Núi Agung |
Hành chính | |
Indonesia | |
Tỉnh | Bali |
Thành phố lớn nhất | Denpasar (834.881 dân) |
Nhân khẩu học | |
Dân tộc | Người Bali, người Java, Sasak |
Bali (tiếng Bali: ᬩᬮᬶ) là một tỉnh của Indonesia. Tỉnh này bao gồm đảo chính Bali và một vài đảo nhỏ lân cận, đáng chú ý là Nusa Penida, Nusa Lembongan, và Nusa Ceningan. Nó toạ lạc tại cực tây của quần đảo Sunda nhỏ, nằm giữa Java phía tây và Lombok ở phía đông. Thủ phủ Bali, Denpasar, nằm ở miền nam đảo Bali.
Với dân số 3.890.757 theo thống kê 2010,[4] và 4.225.000 theo thống kê 2014,[5] đảo là nơi cư ngụ của đa số người theo Hindu giáo tại Indonesia. Theo thống kê 2010, 83,5% dân số Bali là người Bali Hindu giáo,[3] sau đó là 13,4% người Hồi giáo, 2,5% người Kitô giáo, và 0,5% người theo Phật giáo.[6]
Tư liệu liên quan tới Bali tại Wikimedia Commons