Phân chia hành chính ở Indonesia |
---|
Tỉnh của Indonesia (theo tiếng Indonesia là provinsi hay propinsi) là cấp hành chính địa phương cao nhất trực thuộc trung ương ở Indonesia. Mỗi tỉnh có chính quyền địa phương (Pemerintah Daerah Provinsi), do tỉnh trưởng (gubernur) đứng đầu; và hội đồng (Dewan Perwakilan Rakyat Daerah). Tỉnh trưởng và thành viên hội đồng được bầu cử với nhiệm kỳ 5 năm.
Hiện nay, Indonesia được chia ra 38 tỉnh và đặc khu. 4 tỉnh được lập kể từ năm 2022. Tỉnh cuối cùng được lập là Tây Nam Papua.
Seal | Tỉnh | Tên tiếng Indonesia đầy đủ | Tên tiếng Indonesia vắn tắt | ISO | Thủ phủ | Dân số | Diện tích (km²) | Mật độ dân số | Vùng | Thành phố | Huyện | Khu |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Aceh | Aceh | Aceh | ID - AC | 5,333,700 | 57,956 | 77 | Sumatra | 23 | 5 | 18 | ||
Bali | Bali | Bali | ID - BA | 4,362,700 | 5,780 | 621 | Quần đảo Sunda Nhỏ | 9 | 1 | 8 | ||
Quần đảo Bangka Belitung | Kepulauan Bangka Belitung | Babel | ID - BB | 1,473,200 | 16,424 | 64 | Sumatra | 7 | 1 | 6 | ||
Banten | Banten | Banten | ID - BT | 12,061,500 | 9,662 | 909 | Java | 8 | 4 | 4 | ||
Bắc Kalimantan | Kalimantan Utara | Kaltara | ID - KU | 713,600 | 72,275 | 10 | Kalimantan | 5 | 1 | 4 | ||
Bắc Maluku | Maluku Utara | Malut | ID - MU | 1,299,200 | 31,982 | 31 | Quần đảo Maluku | 10 | 2 | 8 | ||
Bắc Sulawesi | Sulawesi Utara | Sulut | ID - SA | 2,638,600 | 13,851 | 162 | Sulawesi | 15 | 4 | 11 | ||
Bắc Sumatra | Sumatra Utara | Sumut | ID - SU | 14,936,200 | 72,981 | 188 | Sumatra | 33 | 8 | 25 | ||
Bengkulu | Bengkulu | Bengkulu | ID - BE | 2,032,900 | 19,919 | 84 | Sumatra | 10 | 1 | 9 | ||
Đông Java | Jawa Timur | Jatim | ID - JI | 40,878,800 | 47,799 | 828 | Java | 38 | 9 | 29 | ||
Đông Kalimantan | Kalimantan Timur | Kaltim | ID - KI | 3,808,200 | 127,267 | 22 | Kalimantan | 10 | 3 | 7 | ||
Đông Nam Sulawesi | Sulawesi Tenggara | Sultra | ID - SG | 2,659,200 | 38,067 | 51 | Sulawesi | 17 | 2 | 15 | ||
Đông Nusa Tenggara | Nusa Tenggara Timur | NTT | ID - NT | 5,387,700 | 48,718 | 92 | Quần đảo Sunda Nhỏ | 22 | 1 | 21 | ||
Gorontalo | Gorontalo | Gorontalo | ID - GO | 1,181,000 | 11,257 | 94 | Sulawesi | 6 | 1 | 5 | ||
Tỉnh Đặc khu Thủ đô Jakarta | Daerah Khusus Ibukota Jakarta | DKI Jakarta | ID - JK | 10,609,700 | 664 | 12,786 | Java | 6 | 5 | 1 | ||
Jambi | Jambi | Jambi | ID - JA | 3,585,100 | 50,058 | 57 | Sumatra | 11 | 2 | 9 | ||
Lampung | Lampung | Lampung | ID - LA | 9,081,800 | 34,623 | 226 | Sumatra | 15 | 2 | 13 | ||
Maluku | Maluku | Maluku | ID - MA | 1,862,600 | 46,914 | 32 | Quần đảo Maluku | 11 | 2 | 9 | ||
Nam Kalimantan | Kalimantan Selatan | Kalsel | ID - KS | 4,122,600 | 38,744 | 96 | Kalimantan | 13 | 2 | 11 | ||
Nam Papua | Papua Selatan | Pasel | ID - PS | 517,600 | 131,493 | 4.1 | Tây New Guinea | 4 | 0 | 4 | ||
Nam Sulawesi | Sulawesi Selatan | Sulsel | ID - SN | 9,139,500 | 46,717 | 151 | Sulawesi | 24 | 3 | 21 | ||
Nam Sumatra | Sumatra Selatan | Sumsel | ID - SS | 8,550,900 | 91,592 | 86 | Sumatra | 17 | 4 | 13 | ||
Papua | Papua | Papua | ID - PA | 1,020,200 | 81,049 | 14 | Tây New Guinea | 9 | 1 | 8 | ||
Papua Cao nguyên | Papua Pegunungan | Pagun | ID - PE | 1,408,600 | 108,476 | 20 | Tây New Guinea | 8 | 0 | 8 | ||
Quần đảo Riau | Kepulauan Riau | Kepri | ID - KR | 2,118,200 | 8,201 | 208 | Sumatra | 7 | 2 | 5 | ||
Riau | Riau | Riau | ID - RI | 6,493,600 | 87,023 | 52 | Sumatra | 12 | 2 | 10 | ||
Tây Java | Jawa Barat | Jabar | ID - JB | 48,782,400 | 35,377 | 1,176 | Java | 27 | 9 | 18 | ||
Tây Kalimantan | Kalimantan Barat | Kalbar | ID - KB | 5,470,800 | 147,307 | 30 | Kalimantan | 14 | 2 | 12 | ||
Tây Nam Papua | Papua Barat Daya | PBD | 605,049 | 38,821 | 15 | Tây New Guinea | 6 | 1 | 5 | |||
Tây Nusa Tenggara | Nusa Tenggara Barat | NTB | ID - NB | 5,390,000 | 18,572 | 234 | Quần đảo Sunda Nhỏ | 10 | 2 | 8 | ||
Tây Papua | Papua Barat | Pabar | ID - PB | 551,791 | 64,126 | 8 | Tây New Guinea | 7 | 0 | 7 | ||
Tây Sulawesi | Sulawesi Barat | Sulbar | ID - SR | 1,436,800 | 16,787 | 73 | Sulawesi | 6 | 0 | 6 | ||
Tây Sumatra | Sumatra Barat | Sumbar | ID - SB | 5,580,200 | 42,012 | 110 | Sumatra | 19 | 7 | 12 | ||
Trung Java | Jawa Tengah | Jateng | ID - JT | 36,742,500 | 40,800 | 894 | Java | 35 | 6 | 29 | ||
Trung Kalimantan | Kalimantan Tengah | Kalteng | ID - KT | 2,702,200 | 153,564 | 14 | Kalimantan | 14 | 1 | 13 | ||
Trung Papua | Papua Tengah | Pateng | ID - PT | 1,409,000 | 66,129 | 27 | Tây New Guinea | 8 | 0 | 8 | ||
Trung Sulawesi | Sulawesi Tengah | Sulteng | ID - ST | 3,021,900 | 61,841 | 41 | Sulawesi | 13 | 1 | 12 | ||
Vùng đặc biệt Yogyakarta | Daerah Istimewa Yogyakarta | DIY | ID - YO | 3,712,900 | 3,133 | 1,138 | Java | 5 | 1 | 4 |
5 trong 38 tỉnh có vị thế đặc biệt (*): Aceh, Đặc khu Yogyakarta, Papua, Tây Papua, và Vùng đặc khu thủ đô Jakarta.
Các tỉnh được chia ra làm các huyện (kabupaten) và thành phố (kota).
Việc phân cấp một số quyền lực và quyền tự chủ cho các tỉnh được nêu trong Điều 18 của Hiến pháp Indonesia, và điều này đã được mở rộng thông qua các sửa đổi vào tháng 10 năm 1999 trong giai đoạn sau sự sụp đổ của Suharto. Một số tỉnh đã được trao thêm quyền tự chủ ngoài quyền này. Hình thức quyền tự chủ đặc biệt này không được chuẩn hóa, với các tỉnh đạt được các công thức khác nhau về quyền tự chủ cụ thể dựa trên các mệnh lệnh chính trị cụ thể.
Các tỉnh được chính thức nhóm thành bảy vùng địa lý cho mục đích thống kê và lập kế hoạch quốc gia, nhưng không có chức năng hành chính.
Tỉnh | Thủ phủ | Năm tồn tại | Được kế nhiệm bởi |
---|---|---|---|
Đặc khu Surakarta | Surakarta | 1945–1946 | Trung Java |
Sumatra | Bukittinggi/Medan | 1945–1948 | Bắc Sumatera |
Kalimantan | Banjarmasin | 1945–1956 | Đông Kalimantan |
Nusa Tenggara | Singaraja | 1945–1958 | Bali |
Sulawesi | Makassar/Manado | 1945–1960 | Bắc–Trung Sulawesi
Nam–Đông Nam Sulawesi |
Trung Sumat | Bukittingi | 1948–1957 | Riau |
Bắc–Trung Sulawesi | Manado | 1960–1964 | Bắc Sulawesi |
Nam–Đông Nam Sulawesi | Makassar | 1960–1964 | Nam Sulawesi |
Timor Timur | Dili | 1976–1999 | Cộng hòa Dân chủ Timor-Leste |
Tỉnh mới (Hiện tại) | Năm | Tỉnh mới(Tên cũ) | Được tách ra khỏi |
---|---|---|---|
Đặc khu Yogyakarta | 1950 | Yogyakarta | Trung Java |
Aceh | 1956 | Aceh | Bắc Sumatera |
Trung Kalimantan | 1958 | Trung Kalimantan | Nam Kalimantan |
Đặc khu Thủ đô Jakarta | 1959 | Đại Jakarta | Tây Java |
Lampung | 1964 | Lampung | Nam Sumatera |
Bengkulu | 1967 | Bengkulu | |
Bắc Maluku | 1999 | Bắc Maluku | Maluku |
Banten | 2000 | Banten | Tây Java |
Quần đảo Bangka Belitung | Quầng đảo Bangka Belitung | Nam Sumatera | |
Gorontalo | Gorontalo | Bắc Sulawesi | |
Quần đảo Riau | 2002 | Quần đảo Riau | Riau |
Tây Papua | 2003 | Tây Irian Jaya (Irian Jaya Barat) | Papua |
Tây Sulawesi | 2004 | Tây Sulawesi | Nam Sulawesi |
Bắc Kalimantan | 2012 | Bắc Kalimantan | Đông Kalimantan |
Trung Papua | 2022 | Trung Papua | Papua |
Papua Cao nguyên | Papua Cao nguyên | ||
Nam Papua | Nam Papua | ||
Tây Nam Papua | Tây Nam Papua | Tây Papua |
Năm | Tên cũ (Tiếng Indonesia) | Tên cũ (Tiếng Việt) | Tên mới (Tiếng Indonesia) | Tên mới (Tiếng Việt) | Tên hiện tại |
---|---|---|---|---|---|
1954 | Sunda Kecil | Sunda Nhỏ | Nusa Tenggara | Nusa Tenggara | không tồn tại |
1959 | Aceh | Aceh | Daerah Istimewa Aceh | Đặc khu Aceh | Aceh |
1961 | Jakarta Raya | Đại Jarkata | Daerah Khusus Ibukota Jakarta Raya | Vùng thủ đô đặc biệt Đại Jakarta | Vùng thủ đô đặc biệt Jakarta |
1973 | Irian Barat | Tây Irian | Irian Jaya | Irian Jaya | Papua |
1990 | Daerah Khusus Ibukota Jakarta Raya | Vùng thủ đô đặc biệt Đại Jakarta | Daerah Khusus Ibukota Jakarta | Vùng thủ đô đặc biệt Jakarta | Vùng thủ đô đặc biệt Jakarta |
2001 | Daerah Istimewa Aceh | Đặc khu Aceh | Nanggroë Aceh Darussalam | Tỉnh Aceh, Nơi cư ngụ của Hòa bình | Aceh |
2002 | Irian Jaya | Irian Jaya | Papua | Papua | Papua |
2007 | Irian Jaya Barat | Tây Irian Jaya | Papua Barat | Tây Papua | Tây Papua |
2009 | Nanggroë Aceh Darussalam | Tỉnh Aceh, Nơi cư ngụ của Hòa bình | Aceh | Aceh |