Nasua narica

Nasua narica
Hình chụp tại Costa Rica
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Carnivora
Họ (familia)Procyonidae
Chi (genus)Nasua
Loài (species)N. narica
Danh pháp hai phần
Nasua narica
(Linnaeus, 1766)[2]
Phạm vi phân bố. Ghi chú: Phạm vi phân bố ở Colombia hạn chế
Phạm vi phân bố. Ghi chú: Phạm vi phân bố ở Colombia hạn chế
Phân loài
Danh sách
  • N. n. narica (Linnaeus, 1766)
  • N. n. molaris Merriam, 1902
  • N. n. nelsoni Merriam, 1901
  • N. n. yucatanica J. A. Allen, 1904

Nasua narica là một loài động vật có vú trong họ Gấu mèo Bắc Mỹ, bộ Ăn thịt. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1766.[2] Tên gọi địa phương gồm Pizote, AntoonTejón. Loài này có trọng lượng khoảng 4–6 kg (8.8–13.2 lb).[3] Tuy nhiên con đực lớn hơn nhiều so với con cái, con cái nhỏ cân nặng 2,5 kg (5,5 lbs) còn con cái lớn cân nặng đến 12,2 kg (27 lbs).[4][5] Trung bình, tổng chiều dài khoảng 110 cm (43 in), một nửa trong số đó là chiều dài đuôi.

Phạm vi phân bố và môi trường sinh sống

[sửa | sửa mã nguồn]
Coati ở vườn quốc gia núi lửa Rincón de la Vieja, Costa Rica

Loài này sinh sống ở các khu vực rừng (rừng khôkhô) của các nước châu Mỹ. Chúng được tìm thấy ở bất kỳ độ cao từ mực nước biển lên đến 3.000 m (9.800 ft),[6] và tận phía bắc đến đông nam tiểu bang ArizonaNew Mexico, qua México và Trung Mỹ, tận viễn tây bắc Colombia (vùng vịnh Urabá, gần biên giới Colombia với Panama).[7][8] Đã có nhiều sự nhầm lẫn đáng kể về giới hạn phạm vi phía nam,[9] nhưng các ghi chép mẫu vật từ phần lớn Colombia (trừ viễn tây bắct) và Ecuadortất cả coati Nam Mỹ.[7][8]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Cuarón, A.D.; Helgen, K.; Reid, F.; Pino, J.; González-Maya, J.F. (2016). Nasua narica. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T41683A45216060. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T41683A45216060.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Nasua narica”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  3. ^ David J. Schmidly; William B. Davis (ngày 1 tháng 8 năm 2004). The mammals of Texas. University of Texas Press. tr. 167–. ISBN 978-0-292-70241-7. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2011.
  4. ^ North American Mammals: Nasua narica. Mnh.si.edu. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2011.
  5. ^ Coati (Nasua narica) Lưu trữ 2011-09-28 tại Wayback Machine. Wc.pima.edu. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2011.
  6. ^ Reid, F. A. (1997). Mammals of Central America and Southeast Mexico. pp. 259–260. ISBN 0-19-56400-3
  7. ^ a b Decker, D. M. (1991). Systematics Of The Coatis, Genus Nasua (Mammalia, Procyonidae) Lưu trữ 2014-10-06 tại Wayback Machine. Proceedings of The Biological Society of Washington 104: 370–386
  8. ^ a b Guzman-Lenis, A. R. (2004). Preliminary Review of the Procyonidae in Colombia. Lưu trữ 2014-04-26 tại Wayback Machine Acta Biológica Colombiana 9(1): 69–76
  9. ^ Eisenberg, J., and K. H. Redford (1999). Mammals of the Neotropcs: The Central Neotropics. Vol. 3, p. 288. ISBN 0-226-19541-4

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Honkai: Star Rail - Hướng dẫn build Luocha
Honkai: Star Rail - Hướng dẫn build Luocha
Luocha loại bỏ một hiệu ứng buff của kẻ địch và gây cho tất cả kẻ địch Sát Thương Số Ảo tương đương 80% Tấn Công của Luocha
Children of Silentown: A dark adventure game
Children of Silentown: A dark adventure game
Lấy bối cảnh là 1 thị trấn nằm sâu trong 1 khu rừng tăm tối, cốt truyện chính trong Children of Silentowns xoay quanh 1 cô gái trẻ tên là Lucy
Hướng dẫn build Albedo - Genshin Impact
Hướng dẫn build Albedo - Genshin Impact
Làm SP DPS ngon, build Dmg theo Hoa Khoảnh Khắc (DEF) không cần vũ khí 5 sao mới mạnh
Về nước làm việc, bạn sợ điều gì?
Về nước làm việc, bạn sợ điều gì?
Hãy thử những cách sau để không bị “shock văn hoá ngược" khi làm việc tại Việt Nam nhé!