Nghi Lũng 仪陇县 | |
---|---|
— Huyện — | |
![]() Vị trí Nghi Lũng (đỏ) trong Nam Sung (vàng) và Tứ Xuyên | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Tỉnh | Tứ Xuyên |
Địa cấp thị | Nam Sung |
Huyện lỵ | Tân Chính |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 1.767 km2 (682 mi2) |
Dân số (2020) | |
• Tổng cộng | 729.141 |
• Mật độ | 410/km2 (1,100/mi2) |
Múi giờ | UTC+8 |
Nghi Lũng chữ Hán giản thể: 仪陇县, Hán Việt: Nghi Lũng huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Nam Sung, tỉnh Tứ Xuyên, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 1690,9 km2, dân số 1 triệu người. Nghi Lũng giáp Bình Xương về phía đông, Doanh Sơn và Phùng An về phía nam, Lãng Trung về phia tây, phía bắc giáp Ba Trung. Huyện này được chia thành các đơn vị hành chính gồm 11 khu, huyện lỵ đóng ở trấn Tân Chính.
Dữ liệu khí hậu của trấn Kim Thành, Nghi Lũng, elevation 656 m (2.152 ft), 1991–2020 normals, extremes 1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 18.1 (64.6) |
21.0 (69.8) |
29.0 (84.2) |
31.9 (89.4) |
34.6 (94.3) |
34.6 (94.3) |
36.8 (98.2) |
38.5 (101.3) |
36.2 (97.2) |
29.8 (85.6) |
23.7 (74.7) |
15.7 (60.3) |
38.5 (101.3) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 7.6 (45.7) |
10.5 (50.9) |
15.5 (59.9) |
21.2 (70.2) |
24.9 (76.8) |
27.3 (81.1) |
30.0 (86.0) |
30.3 (86.5) |
24.9 (76.8) |
19.3 (66.7) |
14.3 (57.7) |
8.7 (47.7) |
19.5 (67.2) |
Trung bình ngày °C (°F) | 5.1 (41.2) |
7.6 (45.7) |
11.8 (53.2) |
16.9 (62.4) |
20.5 (68.9) |
23.4 (74.1) |
26.0 (78.8) |
25.9 (78.6) |
21.3 (70.3) |
16.3 (61.3) |
11.6 (52.9) |
6.4 (43.5) |
16.1 (60.9) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 3.4 (38.1) |
5.5 (41.9) |
9.2 (48.6) |
13.7 (56.7) |
17.3 (63.1) |
20.4 (68.7) |
23.0 (73.4) |
22.8 (73.0) |
18.9 (66.0) |
14.2 (57.6) |
9.7 (49.5) |
4.7 (40.5) |
13.6 (56.4) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −3.0 (26.6) |
−1.7 (28.9) |
−1.5 (29.3) |
3.7 (38.7) |
8.0 (46.4) |
11.9 (53.4) |
16.6 (61.9) |
14.6 (58.3) |
10.5 (50.9) |
1.0 (33.8) |
0.1 (32.2) |
−4.5 (23.9) |
−4.5 (23.9) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 12.9 (0.51) |
17.4 (0.69) |
32.6 (1.28) |
65.9 (2.59) |
126.0 (4.96) |
165.7 (6.52) |
194.8 (7.67) |
157.4 (6.20) |
162.2 (6.39) |
88.5 (3.48) |
39.6 (1.56) |
15.5 (0.61) |
1.078,5 (42.46) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 8.2 | 8.1 | 10.0 | 11.4 | 13.0 | 13.9 | 13.8 | 11.3 | 13.4 | 14.0 | 9.8 | 8.3 | 135.2 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 2.6 | 1.0 | 0.2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0.1 | 0.7 | 4.6 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 77 | 74 | 70 | 70 | 72 | 78 | 79 | 74 | 80 | 82 | 79 | 80 | 76 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 66.4 | 64.8 | 104.7 | 147.4 | 156.2 | 143.5 | 185.3 | 193.4 | 109.6 | 84.0 | 74.5 | 57.3 | 1.387,1 |
Phần trăm nắng có thể | 21 | 21 | 28 | 38 | 37 | 34 | 43 | 48 | 30 | 24 | 24 | 18 | 31 |
Nguồn: China Meteorological Administration[1][2] |