Diêm Biên 盐边县 | |
---|---|
— Huyện — | |
Vị trí Diêm Biên (đỏ) trong Phàn Chi Hoa (vàng) và Tứ Xuyên | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Tỉnh | Tứ Xuyên |
Địa cấp thị | Phàn Chi Hoa |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 3.269 km2 (1,262 mi2) |
Dân số (2020) | |
• Tổng cộng | 178.797 |
• Mật độ | 55/km2 (140/mi2) |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã bưu chính | 617100 |
Mã điện thoại | 812 |
Website | www |
Diêm Biên (chữ Hán giản thể: 盐边县, Hán Việt: Diêm Biên huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Phàn Chi Hoa, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện Diêm Biên có diện tích 3269 km2, dân số năm 2002 là 190.000 người.
Huyện Diêm Biên được chia ra 4 trấn, 5 hương và 7 hương dân tộc.
Dữ liệu khí hậu của Yanbian (1991–2020 normals, extremes 1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 29.8 (85.6) |
32.2 (90.0) |
36.2 (97.2) |
38.8 (101.8) |
40.2 (104.4) |
39.6 (103.3) |
38.2 (100.8) |
36.8 (98.2) |
35.8 (96.4) |
33.7 (92.7) |
30.3 (86.5) |
27.7 (81.9) |
40.2 (104.4) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 22.2 (72.0) |
25.3 (77.5) |
29.0 (84.2) |
31.8 (89.2) |
33.0 (91.4) |
32.6 (90.7) |
31.2 (88.2) |
30.9 (87.6) |
28.7 (83.7) |
26.8 (80.2) |
24.1 (75.4) |
21.5 (70.7) |
28.1 (82.6) |
Trung bình ngày °C (°F) | 12.3 (54.1) |
15.7 (60.3) |
20.1 (68.2) |
23.3 (73.9) |
25.3 (77.5) |
25.8 (78.4) |
24.8 (76.6) |
24.3 (75.7) |
22.3 (72.1) |
19.7 (67.5) |
15.6 (60.1) |
12.2 (54.0) |
20.1 (68.2) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 5.5 (41.9) |
8.1 (46.6) |
12.2 (54.0) |
15.8 (60.4) |
19.0 (66.2) |
20.9 (69.6) |
20.8 (69.4) |
20.4 (68.7) |
18.8 (65.8) |
15.8 (60.4) |
10.6 (51.1) |
6.7 (44.1) |
14.6 (58.2) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | 2.3 (36.1) |
2.9 (37.2) |
4.8 (40.6) |
9.7 (49.5) |
11.1 (52.0) |
15.0 (59.0) |
16.7 (62.1) |
15.4 (59.7) |
12.5 (54.5) |
10.3 (50.5) |
2.9 (37.2) |
0.4 (32.7) |
0.4 (32.7) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 5.8 (0.23) |
4.2 (0.17) |
6.1 (0.24) |
14.8 (0.58) |
52.9 (2.08) |
161.0 (6.34) |
247.8 (9.76) |
185.3 (7.30) |
177.4 (6.98) |
64.4 (2.54) |
10.8 (0.43) |
2.4 (0.09) |
932.9 (36.74) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 2.0 | 1.8 | 2.4 | 4.4 | 9.3 | 14.7 | 19.2 | 16.2 | 15.7 | 9.9 | 3.2 | 1.5 | 100.3 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 57 | 45 | 37 | 39 | 48 | 64 | 76 | 77 | 79 | 76 | 71 | 67 | 61 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 233.1 | 232.5 | 264.2 | 262.8 | 242.6 | 185.8 | 157.8 | 176.7 | 148.6 | 177.2 | 203.7 | 208.3 | 2.493,3 |
Phần trăm nắng có thể | 70 | 73 | 71 | 68 | 58 | 45 | 38 | 44 | 41 | 50 | 63 | 64 | 57 |
Nguồn: China Meteorological Administration[1][2] |