Nhôm permanganat | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Aluminum;tripermanganate |
Tên khác | Nhôm manganat(VII) Aluminum permanganat Aluminum manganat(VII) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Al(MnO4)3 |
Khối lượng mol | 383,7878 g/mol |
Bề ngoài | tinh thể màu đỏ nhạt-tím |
Khối lượng riêng | 2,92 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 80 °C (353 K; 176 °F)[1] (phân hủy) |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | tan |
Độ hòa tan | tạo phức với ure |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | nguồn oxy hóa mạnh |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Nhôm pertechnetat Nhôm perrhenat |
Cation khác | Thali(I) permanganat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Nhôm permanganat (tiếng Anh: aluminium permanganate, aluminum permanganate), là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học Al(MnO4)3, là muối nhôm của ion permanganat.
Cho dung dịch nước của nhôm sulfat tác dụng với dung dịch nước của bari permanganat để loại bỏ kết tủa bari sulfat, chất còn lại sẽ được kết tinh.
Ngoài ra, nó có thể thu được bằng cách cho nhôm hydroxide tác dụng với dung dịch nước của acid permanganic và loại bỏ nước.
Vì nhôm permanganat chứa các ion permanganat nên nó là một chất oxy hóa khá mạnh. Không đun nóng với chất hữu cơ, vì nó có tính nổ cao. Ngoài ra, khi trộn với acid sulfuric đặc sẽ tạo ra tiếng nổ rất mạnh. Ngoài ra, tác dụng của nhôm hydroxide tạo ra kết tủa Al2(MnO4)3 màu xanh lục đậm.
Từ nhiệt độ 80 °C (176 °F; 353 K), nhôm permanganat trở nên không ổn định.[1]
Dung dịch nhôm permanganat loãng hấp thụ ánh sáng có bước sóng 576 nm.[2]
Có thể dùng nhôm permanganat để điều chế bari permanganat hoặc dùng để thu muối permanganat của kim loại khác.[3]
Al(MnO4)3 còn tạo một số hợp chất với CO(NH2)2, như Al(MnO4)3·6CO(NH2)2 là tinh thể màu đen, tan trong nước tạo thành dung dịch màu tím.[4]