Niken(II) perhenat | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Nickel(II) rhenate(VII) |
Tên khác | Niken điperhenat Niken(II) rhenat(VII) Niken đirhenat(VII) Nikenơ perhenat Nikenơ rhenat(VII) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Ni(ReO4)2 |
Khối lượng mol | 559,3582 g/mol (khan) 595,38876 g/mol (2 nước) 631,41932 g/mol (4 nước) |
Bề ngoài | chất rắn màu vàng (khan) chất rắn màu lục nhạt (2 nước) chất rắn màu lục (4 nước)[1] tinh thể màu lục lam (5 nước)[2] |
Khối lượng riêng | 3,95 g/cm³ (4 nước) |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | 310 g/100 mL (khan) 408 g/100 mL (2 nước) 567 g/100 mL (4 nước) |
Độ hòa tan | tạo phức với amonia |
Các nguy hiểm | |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Niken(II) pemanganat Niken(II) perchlorat |
Cation khác | Kali perhenat Sắt(II) perhenat Coban(II) perhenat |
Hợp chất liên quan | Rheni(VII) oxit Axit perhenic |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Niken(II) perhenat là một hợp chất vô cơ gồm niken, rheni và oxy có công thức hóa học Ni(ReO4)2. Muối này được biết đến dưới dạng khan, 2 nước, 4 nước và 5 nước.
Cho dung dịch axit perhenic phản ứng với niken(II) hydroxide hoặc niken(II) cacbonat để thu được niken(II) perhenat.[1]
Niken(II) perhenat khan bị phân hủy khi đun nóng ở 170 °C (338 °F; 443 K) để tạo ra niken(II) oxit và rheni(VII) oxit:[3][2]
Ni(ReO4)2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như Ni(ReO4)2·4NH3 là tinh thể màu dương nhạt hay Ni(ReO4)2·6NH3 là tinh thể màu tím nhạt.[2]