Nickel(II) fluoride | |
---|---|
Mẫu niken(II) fluoride | |
Cấu trúc của niken(II) fluoride | |
Danh pháp IUPAC | Nickel(II) fluoride |
Tên khác | Niken đifluoride Nikenơ fluoride |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Số RTECS | QR6825000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
UNII | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | NiF2 |
Khối lượng mol | 96,9598 g/mol (khan) 132,99036 g/mol (2 nước) 169,02092 g/mol (4 nước) |
Bề ngoài | tinh thể màu vàng lục sáng |
Khối lượng riêng | 4,72 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 1.474 °C (1.747 K; 2.685 °F) [1] |
Điểm sôi | 1.750 °C (2.020 K; 3.180 °F) [2] |
Độ hòa tan trong nước | 4 g/100 mL |
Độ hòa tan | không tan trong alcohol, ete |
MagSus | +2410,0·10-6 cm³/mol |
Các nguy hiểm | |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Niken(II) fluoride là một hợp chất hóa học vô cơ, có thành phần chính là hai nguyên tố niken và flo, với công thức hóa học được quy định là NiF2. Hợp chất này là một hợp chất ion của niken và flo, tồn tại dưới hình dạng những tinh thể màu hơi vàng đến xanh lá. Không giống như nhiều hợp chất fluoride khác, niken(II) fluoride rất có tính ổn định trong không khí.
Niken(II) fluoride được điều chế bằng cách cho hợp chất niken(II) chloride dạng khan tác dụng với khí flo ở nhiệt độ 350 ℃:[3]
Phản ứng tương tự của hợp chất coban(II) chloride dẫn đến quá trình oxy hóa coban, trong khi đó niken vẫn ở trạng thái oxy hóa +2 sau quá trình flo hóa vì trạng thái oxy hóa +3 không ổn định. Chloride dễ bị oxy hóa hơn niken(II). Đây là một phản ứng thế halogen điển hình, trong đó một halogen cộng với hợp chất halogen có ít hoạt tính hơn làm cho halogen đó hoạt động bị giảm đi hoạt tính và hợp chất chứa gốc halogen trở nên hoạt tính hơn.
Hợp chất niken(II) fluoride cũng được sản xuất khi khí flo phản ứng với kim loại niken.