Odontanthias borbonius

Odontanthias borbonius
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Serranidae
Chi (genus)Odontanthias
Loài (species)O. borbonius
Danh pháp hai phần
Odontanthias borbonius
(Valenciennes, 1828)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Serranus borbonius Valenciennes, 1828
  • Serranus delissii Bennett, 1831
  • Aylopon mauritianus Guichenot, 1868
  • Anthias ornatus Fourmanoir, 1955

Odontanthias borbonius là một loài cá biển thuộc chi Odontanthias trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Hậu tố –ius trong tiếng Latinh có nghĩa là "thuộc về", hàm ý đề cập đến vị trí mà mẫu định danh của loài cá này được thu thập, đảo Borbon, tên gọi ban đầu của đảo Réunion.[2]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

O. borbonius có phân bố trải rộng trên vùng Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương (trừ phần lớn khu vực Trung và Đông Ấn Độ Dương), từ Đông Phi, cũng như Madagascar và các đảo quốc xung quanh, trải dài về phía đông đến GuamPapua New Guinea, ngược lên phía bắc đến miền nam Nhật Bản (bao gồm cả quần đảo Ogasawara), xa nhất ở phía nam đến Nam Phi.[1]

O. borbonius được tìm thấy trong khoảng độ sâu từ 70 đến 300 m, và cá đực đơn độc thường được bắt gặp trong và gần hang của cá vây tay.[3]

Chiều dài chuẩn lớn nhất được ghi nhận ở O. borbonius là 15 cm.[3] O. borbonius có màu đỏ hồng với 9–11 đốm lớn màu vàng nâu ở hai bên thân. Đầu có một dải màu vàng tươi nằm dưới mắt, từ chóp mõm kéo dài đến gốc vây ngực, cũng có một số vệt vàng nâu trên trán và sau mắt. Các vây có màu vàng, trừ chóp gai vây lưng, gai vây hậu môn và gai vây bụng có màu hồng tím. Mống mắt vàng.

Số gai ở vây lưng: 10; Số tia vây ở vây lưng: 16–18; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 7–8; Số tia vây ngực: 16–18; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 5; Số vảy đường bên: 39–43.[4]

Thương mại

[sửa | sửa mã nguồn]

O. borbonius phổ biến trong ngành buôn bán cá cảnh, đôi khi được bày bán trong các chợ cá.[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Williams, J. T.; Carpenter, K. E.; Lawrence, A. & Myers, R. (2016). Odontanthias borbonius. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T69586671A69592387. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T69586671A69592387.en. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2023.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  2. ^ Christopher Scharpf (2023). “Order Perciformes: Suborder Serranoidei (part 4)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  3. ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Odontanthias borbonius trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2024.
  4. ^ Bray, D. J. (2023). Odontanthias borbonius. Fishes of Australia. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2023.
  • Mori, T.; Okamoto, M.; Yamauchi, S.; Ishii, R.; Joukura, S. (2023). “Description of juvenile specimens of Odontanthias borbonius (Serranidae: Anthiadinae) from Japan”. Japanese Journal of Ichthyology. 70 (1): 125–131. doi:10.11369/jji.22-013.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thuật toán A* - Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm bất kì được Google Maps sử dụng
Thuật toán A* - Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm bất kì được Google Maps sử dụng
Đây là thuật toán mình được học và tìm hiểu trong môn Nhập môn trí tuệ nhân tạo, mình thấy thuật toán này được áp dụng trong thực tế rất nhiều
Vật phẩm thế giới Momonga's Red Orb - Overlord
Vật phẩm thế giới Momonga's Red Orb - Overlord
Momonga's Red Orb Một trong những (World Item) Vật phẩm cấp độ thế giới mạnh mẽ nhất trong Đại Lăng Nazarick và là "lá át chủ bài" cuối cùng của Ainz .
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Khi Truth và Illusion tạo ra Goblin Slayer, số skill points của GS bình thường, không trội cũng không kém, chỉ số Vitality (sức khỏe) tốt, không bệnh tật, không di chứng, hay có vấn đề về sức khỏe
Hướng dẫn build Kaeya - Genshin Impact
Hướng dẫn build Kaeya - Genshin Impact
Mặc dù Kaeya sở hữu base ATK khá thấp so với mặt bằng chung (223 ở lv 90 - kém khá xa Keqing 323 ở lv 90 hay Qiqi 287 ờ lv 90) nhưng skill 1 của Kaeya có % chặt to