Oreopsittacus arfaki | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Psittaciformes |
Họ (familia) | Psittaculidae |
Chi (genus) | Oreopsittacus Salvadori, 1877 |
Loài (species) | O. arfaki |
Danh pháp hai phần | |
Oreopsittacus arfaki (Meyer, 1874) |
Oreopsittacus arfaki là một loài chim trong họ Psittaculidae.[2] Đây là loài duy nhất trong chi, có ba phân loài. Phạm vi phân bố bản địa là vùng núi giữa khoảng 2000 m đến 3750 m của đại lục New Guinea trên khắp cả khu Indonesia và phần Papua New Guinea của hòn đảo.