Orthosia opima | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Hexapoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Liên họ (superfamilia) | Noctuoidea |
(không phân hạng) | Macrolepidoptera |
Họ (familia) | Noctuidae |
Phân họ (subfamilia) | Hadeninae |
Chi (genus) | Orthosia |
Loài (species) | O. opima |
Danh pháp hai phần | |
Orthosia opima (Hübner, 1809) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Orthosia opima[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở miền trung và miền bắc châu Âu phía đông đến Trung Á. Ở phía tây và phía bắc nó có ở Pháp qua Đảo Anh tới miền nam Fennoscandia, phía nam từ Anpơ tới Balkan.
Sải cánh dài 34–39 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 3 đến tháng 5.
Ấu trùng ăn Salix caprea, Berberis thunbergii, Fagus, Quercus, Populus, Prunus spinosa và Vaccinium.
Tư liệu liên quan tới Orthosia opima tại Wikimedia Commons