![]() Ottmar Hitzfeld năm 2011 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Ottmar Hitzfeld | ||
Chiều cao | 1,76 m (5 ft 9 in) | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1960–1967 | TuS Stetten | ||
1967–1968 | FV Lörrach | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1971–1975 | Basel | 92 | (66) |
1975–1978 | VfB Stuttgart | 77 | (38) |
1978–1980 | Lugano | 55 | (35) |
1980–1983 | Luzern | 72 | (30) |
Tổng cộng | 296 | (169) | |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1972 | Germany | 6 | (5) |
Sự nghiệp quản lý | |||
Năm | Đội | ||
1983–1984 | Zug 94 | ||
1984–1988 | Aarau | ||
1988–1991 | Grasshoppers | ||
1991–1997 | Borussia Dortmund | ||
1998–2004 | Bayern München | ||
2007–2008 | Bayern München | ||
2008–2014 | Thụy Sĩ | ||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Ottmar Hitzfeld (sinh ngày 12 tháng 1 năm 1949) là một cựu cầu thủ, một huấn luyện viên bóng đá người Đức.
Với tổng cộng 18 danh hiệu đã sưu tập được mà chủ yếu ông giành được khi làm việc lại Grasshopper Club Zurich, Borussia Dortmund và Bayern Munich. Vị giáo viên dạy môn Toán không chỉ là một huấn luyện viên thành công ở Đức mà ông còn nổi tiếng trên thế giới bóng đá với 2 lần được bầu là huấn luyện viên của năm. Bên cạnh huyền thoại Ernst Happel, Jupp Heynckes,Carlo Ancelotti và José Mourinho, ông là một trong năm huấn luyện viên từng giành danh hiệu vô địch UEFA Champion League với hai câu lạc bộ khác nhau. Ông có biệt danh "tướng quân".
Basel
SC Zug
Aarau
Grasshopper
Borussia Dortmund
Bayern Munich