Panopeidae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Bộ (ordo) | Decapoda |
Phân thứ bộ (infraordo) | Brachyura |
Liên họ (superfamilia) | Xanthoidea |
Họ (familia) | Panopeidae Ortmann, 1893 |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
Eucratopsidae Stimpson, 1871 (nom. rej.) |
Panopeidae là một họ gồm 25 chi. Trung tâm đa dạng sinh học của chúng là ở Đại Tây Dương và miền đông Thái Bình Dương.
Hầu hết các thành viên họ Panopeidae sống ở Đại Tây Dương hoặc miền đông Thái Bình Dương. Chỉ có một loài xuất hiện ở vùng biển nước Úc – Homoioplax haswelli.[1]
Họ Panopeidae gồm các phân họ và chi sau:[2]