Papilio echerioides

Papilio echerioides
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Phân bộ (subordo)Macrolepidoptera
Liên họ (superfamilia)Papilionoidea
Họ (familia)Papilionidae
Phân họ (subfamilia)Papilioninae
Chi (genus)Papilio
Loài (species)P. echerioides
Danh pháp hai phần
Papilio echerioides
Trimen, 1868[1]
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Druryia echerioides
  • Papilio homeyeri Plötz, 1880
  • Papilio neumanni Karsch, 1895
  • Papilio tanganikae Oberthür, 1897
  • Papilio zoroastres neumanni ab. subtanganikae Strand, 1916
  • Papilio zoroastres neumanni ab. zoroastrides Strand, 1916
  • Papilio zoroastres joiceyi Gabriel, 1945
  • Papilio zoroastres f. pallidochrea Stoneham, 1944
  • Papilio zoroastres joycei f. nioka Berger, 1974
  • Papilio echerioides var. wertheri Karsch, 1898
  • Papilio echerioides rideschi Suffert, 1904
  • Papilio echerioides rectofasciata Kielland, 1990
  • Papilio zoroastres Druce, 1878
  • Papilio preussius Karsch, 1893
  • Papilio zoroastres ab. zoroastroides Strand, 1914
  • Papilio zoroastres ab. sapponis Strand, 1914
  • Papilio zoroastres barnsi Gabriel, 1945
  • Papilio echerioides gabrieli Gauthier, 1984

Papilio echerioides là một loài bướm thuộc họ Papilionidae. Nó được tìm thấy ở Subsaharan Africa.

Sải cánh dài 65–75 mm. Has two flight periods từ tháng 1 đến tháng 3 and September đến tháng 11.[2]

Ấu trùng ăn Clausena inaequalis, Toddalia lanceolata, Fagara capensis, Toddalia asiatica, Zanthoxylum delagoense, Vepris lanceolata, Citrus spp.[1]

Phụ loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Listed alphabetically.[1]

  • P. e. ambangulu Clifton & Collins, 1997
  • P. e. chirindanus van Son, 1956
  • P. e. echerioides Trimen, 1868
  • P. e. homeyeri Plötz, 1880
  • P. e. joiceyi Gabriel, 1945 – Zoroaster Swallowtail
  • P. e. kiellandi Clifton & Collins, 1997
  • P. e. leucospilus Rothschild, 1902
  • P. e. nioka (Hancock, 1989)
  • P. e. nyiro Carcasson, 1962
  • P. e. oscari Rothschild, 1902
  • P. e. pseudowertheri Kielland, 1990
  • P. e. shirensis (Hancock, 1987)
  • P. e. wertheri Karsch, 1898
  • P. e. zoroastres Druce, 1878

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Papilio, funet.fi
  2. ^ Woodhall, S. Field Guide to Butterflies of South Africa, Cape Town: Struik Publishers, 2005.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ 3 thế giới như thế nào?
Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ 3 thế giới như thế nào?
Chưa bao giờ trong lịch sử có nền kinh tế của một quốc gia hồi phục nhanh như vậy sau chiến tranh và trở thành một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới.
Nghệ thuật của việc mất cân bằng trong phát triển
Nghệ thuật của việc mất cân bằng trong phát triển
Mất cân bằng trong phát triển là điều rất dễ xảy ra, vậy mất cân bằng như thế nào để vẫn lành mạnh? Mình muốn bàn về điều đó thông qua bài viết này.
Tổng hợp một số loại quái vật trong Nazarick
Tổng hợp một số loại quái vật trong Nazarick
Ở Nazarick, có vô số con quái vật mà ai cũng biết. Tuy nhiên, nhiều người dường như không biết về những con quái vật này là gì, và thường nhầm chúng là NPC.
5 lọ kem chống nắng ngăn ánh sáng xanh
5 lọ kem chống nắng ngăn ánh sáng xanh
Bên cạnh tia UV, bác sĩ Kenneth Howe tại New York cảnh báo rằng ánh sáng xanh từ các thiết bị điện tử như điện thoại, máy tính, TV cũng góp phần gây lão hóa da