Paramphistomum

Paramphistomum
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Platyhelminthes
Lớp (class)Trematoda
Bộ (ordo)Plagiorchiida
Họ (familia)Paramphistomatidae
Chi (genus)Paramphistomum
Fischoeder, 1901
Loài điển hình
Paramphistomum cervi
Zeder, 1790

Paramphistomum là một chi của ký sinh trùng giun dẹp thuộc sán lá xen kẽ thế hệ. Chúng bao gồm các loại sán chủ yếu ký sinh ở gia súc nhai lại, cũng như một số động vật có vú hoang dã. Chúng là nguyên nhân gây ra căn bệnh nghiêm trọng được gọi là paramphistomiasis, còn được gọi là amphistomosis, đặc biệt là ở cừu. Triệu chứng thực thể bao có tiêu chảy nhiều, thiếu máu, hôn mê và thường dẫn đến tử vong nếu không được điều trị.[1][2] Chúng được tìm ra trên khắp thế giới và dồi dào nhất trong trang trại chăn nuôi tại vùng lãnh thổ như Úc, Châu Á, Châu Phi, Đông ÂuNga.[3]

Danh pháp chi được F. Fischoeder đặt ra vào năm 1901 để thay thế chi Amphistoma (Rudolphi, 1809) hiện có lúc bấy giờ. Dưới chi mới, ông đã mô tả lại cả hai loài Paramphistomum cerviP. bothriophoron và chỉ định chi trước đây là loài điển hình.[4][5]

Do sự tương đồng nổi bật với nhau và với các quần thể lưỡng cư khác, một số loài mô tả được cho là đồng nghĩa.[5][6] Một số loài quan trọng là:

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Horak IG (1971). Paramphistomiasis of domestic ruminants. Advances in Parasitology. 9. tr. 33–72. doi:10.1016/s0065-308x(08)60159-1. ISBN 9780120317097. PMID 4927976.
  2. ^ Olsen OW (1974). Animal Parasites: Their Life Cycles and Ecology (ấn bản thứ 3). Dover Publications, Inc., New York/University Park Press, Baltimore, US. tr. 273–276. ISBN 978-0486651262.
  3. ^ Boray J (1959). “Studies on intestinal amphistomosis in cattle”. Australian Veterinary Journal. 35 (6): 282–287. doi:10.1111/j.1751-0813.1959.tb08480.x.
  4. ^ Fischoeder F (1904). Beschreibung dreier Paramphistomiden-Arten aus Säugethieren. Fischer, Germany. tr. 1–18.
  5. ^ a b Eduardo SL (1982). “The taxonomy of the family Paramphistomidae Fischoeder, 1901 with special reference to the morphology of species occurring in ruminants. II. Revision of the genus Paramphistomum Fischoeder, 1901”. Systematic Parasitology. 4 (3): 189–238. doi:10.1007/BF00009622.
  6. ^ Lotfy WM, Brant SV, Ashmawy KI, Devkota R, Mkoji GM, Loker ES (2010). “A molecular approach for identification of paramphistomes from Africa and Asia”. Veterinary Parasitology. 174 (3–4): 234–40. doi:10.1016/j.vetpar.2010.08.027. PMID 20880634.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Điều gì xảy ra khi một Ackerman thức tỉnh sức mạnh
Điều gì xảy ra khi một Ackerman thức tỉnh sức mạnh
Khi một Ackerman thức tỉnh sức mạnh, họ sẽ thường phải hứng chịu những cơn đau đầu đột ngột
Phân loại kĩ năng trong Tensura - Tensei shitara Slime Datta Ken
Phân loại kĩ năng trong Tensura - Tensei shitara Slime Datta Ken
Trên đời này không có gì là tuyệt đối cả, nhất là với mấy cái kĩ năng có chữ "tuyệt đối" trong tên, càng tin vào "tuyệt đối", càng dễ hẹo
Tất tần tật về cuộc sụp đổ của Terra Luna
Tất tần tật về cuộc sụp đổ của Terra Luna
Một công nghệ mới xuất hiện có thể giúp cuộc sống của loài người dần trở nên dễ dàng hơn, nhưng đôi khi, nó cũng mang theo những thử thách, những đợt khủng hoảng mà chúng ta phải đương đầu
Tổng hợp các thông tin về Thủy Quốc - Fontaine
Tổng hợp các thông tin về Thủy Quốc - Fontaine
Dưới đây là tổng hợp các thông tin chúng ta đã biết về Fontaine - Thủy Quốc qua các sự kiện, nhiệm vụ và lời kể của các nhân vật trong game.