Quốc tịch | Úc |
---|---|
Nơi cư trú | Lennox Head, New South Wales, Úc |
Sinh | 28 tháng 12, 1972 Mount Isa, Queensland, Úc |
Chiều cao | 185 cm (6 ft 1 in)[1] |
Lên chuyên nghiệp | 1991 |
Giải nghệ | 2002 |
Tay thuận | Phải (trái tay một tay) |
Tiền thưởng | 11.133.128 $ |
Int. Tennis HOF | 2006 (trang thành viên) |
Đánh đơn | |
Thắng/Thua | 358–191 |
Số danh hiệu | 11 |
Thứ hạng cao nhất | 1 (26 tháng 7 năm 1999) |
Thành tích đánh đơn Gland Slam | |
Úc Mở rộng | SF (2001) |
Pháp mở rộng | SF (1997) |
Wimbledon | F (2000,2001) |
Mỹ Mở rộng | W (1997, 1998) |
Các giải khác | |
ATP Tour Finals | RR (1997, 2001) |
Grand Slam Cup | F (1997) |
Thế vận hội | 2R (2000) |
Đánh đôi | |
Thắng/Thua | 214–111 |
Số danh hiệu | 10 |
Thứ hạng cao nhất | 6 (1 tháng 2 năm 1999) |
Thành tích đánh đôi Gland Slam | |
Úc Mở rộng | W (1999) |
Pháp Mở rộng | SF (1998) |
Wimbledon | SF (1996, 1998) |
Mỹ Mở rộng | SF (1996) |
Giải đồng đội | |
Davis Cup | W (1999) |
Patrick "Pat" Michael Rafter (sinh 28 tháng 12 năm 1972) là cựu tay vợt người Úc số 1 thế giới. Anh giành được 2 chức vô địch giải Mỹ Mở rộng và 2 lần á quân tại giải Wimbledon ở nội dung đơn nam ngoài ra anh còn giành 1 chức vô địch giải Úc Mở rộng ở nội dung đôi nam. Rafter được ghi danh tại Đài danh vọng quần vợt thế giới vào năm 2006.
Kết quả | Năm | Giải đấu | Mặt sân | Đối thủ | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|
Vô địch | 1997 | US Open | Cứng | Greg Rusedski | 6–3, 6–2, 4–6, 7–5 |
Vô địch | 1998 | US Open (2) | Cứng | Mark Philippoussis | 6–3, 3–6, 6–2, 6–0 |
Á quân | 2000 | Wimbledon | Cỏ | Pete Sampras | 7–6(12–10), 6–7(5–7), 4–6, 2–6 |
Á quân | 2001 | Wimbledon | Cỏ | Goran Ivanišević | 3–6, 6–3, 3–6, 6–2, 7–9 |
Kết quả | Năm | Giải đấu | Mặt sân | Đồng đội | Đối thủ | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|---|
Vô địch | 1999 | Australian Open | Cứng | Jonas Björkman | Mahesh Bhupathi Leander Paes |
6–3, 4–6, 6–4, 6–7(10–12), 6–4 |
Kết quả | Năm | Địa điểm | Mặt sân | Đối thủ | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|
Á quân | 1997 | Munich, Đức | Cứng (i) | Pete Sampras | 2–6, 4–6, 5–7 |
Kết quả | Năm | Giải đấu | Mặt sân | Đối thủ | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|
Vô địch | 1998 | Canadian Open | Cứng | Richard Krajicek | 7–6(7–3), 6–4 |
Vô địch | 1998 | Cincinnati Masters | Cứng | Pete Sampras | 1–6, 7–6(7–2), 6–4 |
Á quân | 1999 | Italian Open | Đất nện | Gustavo Kuerten | 4–6, 5–7, 6–7(6–8) |
Á quân | 1999 | Cincinnati Masters | Cứng | Pete Sampras | 6–7(7–9), 3–6 |
Á quân | 2001 | Canadian Open | Cứng | Andrei Pavel | 6–7(3–7), 6–2, 3–6 |
Á quân | 2001 | Cincinnati Masters | Cứng | Gustavo Kuerten | 1–6, 3–6 |
Kết quả | Năm | Giải đấu | Mặt sân | Đồng đội | Đối thủ | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|---|
Á quân | 1997 | Indian Wells Masters | Cứng | Mark Philippoussis | Mark Knowles Daniel Nestor |
6–7, 6–4, 5–7 |
Á quân | 1997 | Cincinnati Masters | Cứng | Mark Philippoussis | Todd Woodbridge Mark Woodforde |
6–7, 6–4, 4–6 |
Vô địch | 1998 | Indian Wells Masters | Cứng | Jonas Björkman | Todd Martin Richey Reneberg |
6–4, 7–6 |
Vô địch | 1999 | Canadian Open | Cứng | Jonas Björkman | Byron Black Wayne Ferreira |
7–6, 6–4 |
|
|
|
Kết quả | Số thứ tự | Ngày | Giải đấu | Mặt sân | Đối thủ | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|---|
Á quân | 1. | Tháng 4 năm 1994 | Hong Kong, Vương quốc Anh | Cứng | Michael Chang | 1–6, 3–6 |
Vô địch | 1. | Tháng 6 năm 1994 | Manchester Open, Vương quốc Anh | Cỏ | Wayne Ferreira | 7–6(7–5), 7–6(7–4) |
Á quân | 2. | Mar 1997 | Philadelphia, Mỹ | Cứng (i) | Pete Sampras | 7–5, 6–7(4–7), 3–6 |
Á quân | 3. | Tháng 4 năm 1997 | Hong Kong, Vương quốc Anh | Cứng | Michael Chang | 3–6, 3–6 |
Á quân | 4. | Tháng 5 năm 1997 | St. Poelten, Áo | Đất nện | Marcelo Filippini | 6–7(2–7), 2–6 |
Á quân | 5. | Tháng 8 năm 1997 | New Haven, Mỹ | Cứng | Yevgeny Kafelnikov | 6–7(4–7), 4–6 |
Á quân | 6. | Tháng 8 năm 1997 | Long Island, USA | Cứng | Carlos Moyá | 4–6, 6–7(1–7) |
Vô địch | 2. | Tháng 9 năm 1997 | US Open, USA | Cứng | Greg Rusedski | 6–3, 6–2, 4–6, 7–5 |
Á quân | 7. | Tháng 10 năm 1997 | Grand Slam Cup, Đức | Thảm (i) | Pete Sampras | 2–6, 4–6, 5–7 |
Vô địch | 3. | Tháng 4 năm 1998 | Madras, Ấn Độ | Cứng | Mikael Tillström | 6–3, 6–4 |
Win | 4. | Tháng 6 năm 1998 | 's-Hertogenbosch, Hà Lan | Cỏ | Martin Damm | 7–6(7–2), 6–2 |
Win | 5. | Tháng 8 năm 1998 | Toronto, Canada | Cứng | Richard Krajicek | 7–6(7–3), 6–4 |
Vô địch | 6. | Tháng 8 năm 1998 | Cincinnati, Mỹ | Cứng | Pete Sampras | 1–6, 7–6(7–2), 6–4 |
Vô địch | 7. | Tháng 8 năm 1998 | Long Island, Mỹ | Cứng | Félix Mantilla | 7–6(7–3), 6–2 |
Vô địch | 8. | Tháng 9 năm 1998 | US Open, USA | Cứng | Mark Philippoussis | 6–3, 3–6, 6–2, 6–0 |
Á quân | 8. | Tháng 5 năm 1999 | Rome, Ý | Đất nện | Gustavo Kuerten | 4–6, 5–7, 6–7(6–8) |
Vô địch | 9. | Tháng 6 năm 1999 | 's-Hertogenbosch, Hà Lan | Cỏ | Andrei Pavel | 3–6, 7–6(9–7), 6–4 |
Á quân | 9. | Tháng 8 năm 1999 | Cincinnati, Mỹ | Cứng | Pete Sampras | 6–7(7–9), 3–6 |
Vô địch | 10. | Tháng 6 năm 2000 | 's-Hertogenbosch, Hà Lan | Cỏ | Nicolas Escudé | 6–1, 6–3 |
Á quân | 10. | Tháng 7 năm 2000 | Wimbledon, Vương quốc Anh | Cỏ | Pete Sampras | 7–6(12–10), 6–7(5–7), 4–6, 2–6 |
Á quân | 11. | Tháng 11 năm 2000 | Lyon, Pháp | Thảm (i) | Arnaud Clément | 6–7(2–7), 6–7(5–7) |
Á quân | 12. | Tháng 7 năm 2001 | Wimbledon, Vương quốc Anh | Cỏ | Goran Ivanišević | 3–6, 6–3, 3–6, 6–2, 7–9 |
Á quân | 13. | Tháng 8 năm 2001 | Montréal, Canada | Cứng | Andrei Pavel | 6–7(3–7), 6–2, 3–6 |
Á quân | 14. | Tháng 8 năm 2001 | Cincinnati, Mỹ | Cứng | Gustavo Kuerten | 1–6, 3–6 |
Vô địch | 11. | Tháng 8 năm 2001 | Indianapolis, Mỹ | Cứng | Gustavo Kuerten | 4–2 chấn thương |
|
|
|
Kết quả | Số thứ tự | Ngày | Giải đấu | Mặt sân | Đồng đội | Đối thủ | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Á quân | 1. | Tháng 4 năm 1994 | Salem Open, Hong Kong, Trung Quốc | Cứng | Jonas Björkman | Jim Grabb Brett Steven |
w/o |
Vô địch | 1. | Tháng 5 năm 1994 | Bologna Open, Ý | Đất nện | John Fitzgerald | Vojtěch Flégl Andrew Florent |
6–3, 6–3 |
Á quân | 2. | Tháng 10 năm 1994 | Grand Prix de Tennis de Lyon, Pháp | Thảm (i) | Martin Damm | Jakob Hlasek Yevgeny Kafelnikov |
7–6, 6–7, 6–7 |
Vô địch | 2. | Tháng 1 năm 1995 | Australian Hard Court Championships, Úc | Cứng | Jim Courier | Byron Black Grant Connell |
7–6, 6–4 |
Á quân | 3. | Tháng 10 năm 1995 | Ostrava, Cộng hoà Séc | Thảm (i) | Guy Forget | Jonas Björkman Javier Frana |
7–6, 4–6, 6–7 |
Á quân | 4. | Tháng 4 năm 1996 | Bermuda Open, Mỹ | Đất nện | Pat Cash | Jan Apell Brent Haygarth |
6–3, 1–6, 3–6 |
Vô địch | 3. | Tháng 5 năm 1996 | U.S. Men's Clay Court Championships, Pinehurst, Mỹ | Đất nện | Pat Cash | Ken Flach David Wheaton |
6–2, 6–3 |
Vô địch | 4. | Tháng 1 năm 1997 | Australian Hardcourt Championships, Adelaide, Úc | Cứng | Bryan Shelton | Todd Woodbridge Mark Woodforde |
6–4, 1–6, 6–3 |
Á quân | 5. | Tháng 3 năm 1997 | Indian Wells Masters, Mỹ | Cứng | Mark Philippoussis | Mark Knowles Daniel Nestor |
6–7, 6–4, 5–7 |
Á quân | 6. | Tháng 4 năm 1997 | Japan Open Tennis Championships, Tokyo, Nhật Bản | Cứng | Justin Gimelstob | Martin Damm Daniel Vacek |
6–2, 2–6, 6–7 |
Vô địch | 5. | Tháng 6 năm 1997 | Queen's Club Championships, Vương quốc Anh | Cỏ | Mark Philippoussis | Sandon Stolle Cyril Suk |
6–2, 4–6, 7–5 |
Á quân | 7. | Tháng 8 năm 1997 | Cincinnati Masters, Mỹ | Cứng | Mark Philippoussis | Todd Woodbridge Mark Woodforde |
6–7, 6–4, 4–6 |
Vô địch | 6. | Tháng 3 năm 1998 | Newsweek Champions Cup, Mỹ | Cứng | Jonas Björkman | Todd Martin Richey Reneberg |
6–4, 7–6 |
Vô địch | 7. | Tháng 8 năm 1998 | Mercedes-Benz Cup, Los Angeles, Mỹ | Cứng | Sandon Stolle | Jeff Tarango Daniel Vacek |
6–4, 6–4 |
Vô địch | 8. | Tháng 2 năm 1999 | Australian Open, Melbourne, Úc | Cứng | Jonas Björkman | Mahesh Bhupathi Leander Paes |
6–3, 4–6, 6–4, 6–7(10–12), 6–4 |
Vô địch | 9. | Tháng 6 năm 1999 | Gerry Weber Open, Đức | Cỏ | Jonas Björkman | Paul Haarhuis Jared Palmer |
6–3, 7–5 |
Vô địch | 10. | Tháng 8 năm 1999 | Canada Masters, Montréal, Canada | Cứng | Jonas Björkman | Byron Black Wayne Ferreira |
7–6, 6–4 |
Á quân | 8. | Tháng 6 năm 2001 | Gerry Weber Open, Đức | Cỏ | Max Mirnyi | Daniel Nestor Sandon Stolle |
4–6, 7–6(7–5), 1–6 |