Indian Wells Masters

Indian Wells Masters
BNP Paribas Open 2019
Thông tin giải đấu
Thành lập1974; 50 năm trước
Vị tríIndian Wells, California
United States
Địa điểmIndian Wells Tennis Garden
Bề mặtSân cứng (Plexipave),Ngoài trời
Trang webOfficial website
ATP World Tour
Thể loạiMasters 1000
Bốc thăm96S / 48Q / 32D
Tiền thưởngUS$7,037,595
Giải đấu WTA
Thế loạiPremier Mandatory
Bốc thăm96S / 48Q / 32D
Tiền thưởngUS$6,844,139

Indian Wells Masters tên chính thức, BNP Paribas Masters (được đặt tên theo nhà tài trợ là ngân hàng BNP Paribas) là giải quần vợt ngoài trời được tổ chức hằng năm tại Indian Wells, California, Hoa Kỳ.

Giải đấu được chơi trên sân cứng và là giải đấu quần vợt đông khán giả nhất ngoài bốn giải Grand Slam, với hơn 450 000 lượt khán giả (năm 2015). Giải thi đấu trên sân vận động quần vợt lớn thứ hai thế giới với hơn 16 100 chỗ ngồi.

Từ tháng 12 năm 2009, Larry Ellison, Giám đốc điều hành và đồng sáng lập của Oracle, mua BNP Paribas Open và Indian Wells Tennis Garden để trở thành chủ sở hữu chính thức của giải.

Giải đấu là sự kiện quần vợt nằm trong hệ thống 9 giải Masters 1000 thuộc ATP World Tour Masters 1000. Năm 2014 giải đấu được diễn ra từ ngày 6 đến ngày 17 tháng 3 với chức vô địch đơn nam thuộc về Novak Djokovic và vô địch đơn nữ thuộc về Flavia Pennetta.

Danh sách vô địch đơn nam

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách nhà vô địch đơn nam từ năm 1974.

Địa điểm Năm Vô địch Á quân Tỷ số Tên gọi
Tucson
1974 Úc John Newcombe Hoa Kỳ Arthur Ashe 6–3, 7–6
American Airlines Tennis Games
1975 Úc John Alexander România Ilie Năstase 7–5, 6–2
Palm Springs
1976 Hoa Kỳ Jimmy Connors Hoa Kỳ Roscoe Tanner 6–4, 6–4
1977 Hoa Kỳ Brian Gottfried Argentina Guillermo Vilas 2–6, 6–1, 6–3
1978 Hoa Kỳ Roscoe Tanner México Raúl Ramírez 6–1, 7–6
Rancho Mirage
1979 Hoa Kỳ Roscoe Tanner Hoa Kỳ Brian Gottfried 6–4, 6–2
Congoleum Classic
1980
Không tổ chức trận chung kết (Trời mưa)
Bán kết: Hoa Kỳ Jimmy Connors, Hoa Kỳ Brian Teacher, Hoa Kỳ Peter Fleming, Hoa Kỳ Gene Mayer
La Quinta
1981 Hoa Kỳ Jimmy Connors Tiệp Khắc Ivan Lendl 6–3, 7–6
Grand Marnier Tennis Games
1982 Pháp Yannick Noah Tiệp Khắc Ivan Lendl 6–4, 2–6, 7–5
Congoleum Classic (II)
1983 Tây Ban Nha José Higueras Hoa Kỳ Eliot Teltscher 6–4, 6–2
1984 Hoa Kỳ Jimmy Connors Pháp Yannick Noah 6–2, 6–7(7–9), 6–3
1985 Hoa Kỳ Larry Stefanki Hoa Kỳ David Pate 6–1, 6–4, 3–6, 6–3
Pilot Pen Classic
1986 Thụy Điển Joakim Nyström Pháp Yannick Noah 6–1, 6–3, 6–2
Indian Wells
1987 Tây Đức Boris Becker Thụy Điển Stefan Edberg 6–4, 6–4, 7–5
1988 Tây Đức Boris Becker Tây Ban Nha Emilio Sánchez 7–5, 6–4, 2–6, 6–4
Newsweek Champions Cup
1989 Tiệp Khắc Miloslav Mečíř Pháp Yannick Noah 3–6, 2–6, 6–1, 6–2, 6–3
1990 Thụy Điển Stefan Edberg Hoa Kỳ Andre Agassi 6–4, 5–7, 7–6(7–1), 7–6(8–6)
1991 Hoa Kỳ Jim Courier Pháp Guy Forget 4–6, 6–3, 4–6, 6–3, 7–6(7–4)
1992 Hoa Kỳ Michael Chang Nga Andrei Chesnokov 6–3, 6–4, 7–5
1993 Hoa Kỳ Jim Courier Cộng hòa Nam Phi Wayne Ferreira 6–3, 6–3, 6–1
1994 Hoa Kỳ Pete Sampras Cộng hòa Séc Petr Korda 4–6, 6–3, 3–6, 6–3, 6–2
1995 Hoa Kỳ Pete Sampras Hoa Kỳ Andre Agassi 7–5, 6–3, 7–5
1996 Hoa Kỳ Michael Chang Hà Lan Paul Haarhuis 7–5, 6–1, 6–1
1997 Hoa Kỳ Michael Chang Cộng hòa Séc Bohdan Ulihrach 4–6, 6–3, 6–4, 6–3
1998 Chile Marcelo Ríos Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Greg Rusedski 6–3, 6–7(15–17), 7–6(7–4), 6–4
1999 Úc Mark Philippoussis Tây Ban Nha Carlos Moyà 5–7, 6–4, 6–4, 4–6, 6–2
2000 Tây Ban Nha Àlex Corretja Thụy Điển Thomas Enqvist 6–4, 6–4, 6–3
TMS Indian Wells
2001 Hoa Kỳ Andre Agassi Hoa Kỳ Pete Sampras 7–6(7–5), 7–5, 6–1
2002 Úc Lleyton Hewitt Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Tim Henman 6–1, 6–2
Pacific Life Open
2003 Úc Lleyton Hewitt Brasil Gustavo Kuerten 6–1, 6–1
2004 Thụy Sĩ Roger Federer Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Tim Henman 6–3, 6–3
2005 Thụy Sĩ Roger Federer Úc Lleyton Hewitt 6–2, 6–4, 6–4
2006 Thụy Sĩ Roger Federer Hoa Kỳ James Blake 7–5, 6–3, 6–0
2007 Tây Ban Nha Rafael Nadal Serbia Novak Djokovic 6–2, 7–5
2008 Serbia Novak Djokovic Hoa Kỳ Mardy Fish 6–2, 5–7, 6–3
2009 Tây Ban Nha Rafael Nadal Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray 6–1, 6–2
BNP Paribas Open
2010 Croatia Ivan Ljubičić Hoa Kỳ Andy Roddick 7–6(7–3), 7–6(7–5)
2011 Serbia Novak Djokovic Tây Ban Nha Rafael Nadal 4–6, 6–3, 6–2
2012 Thụy Sĩ Roger Federer Hoa Kỳ John Isner 7–6(9–7), 6–3
2013 Tây Ban Nha Rafael Nadal Argentina Juan Martín del Potro 4–6, 6–3, 6–4
2014 Serbia Novak Djokovic Thụy Sĩ Roger Federer 3–6, 6–3, 7–6(7–3)
2015 Serbia Novak Djokovic Thụy Sĩ Roger Federer 6–3, 6–75, 6–2
2016 Serbia Novak Djokovic Canada Milos Raonic 6–2, 6–0
2017 Thụy Sĩ Roger Federer Thụy Sĩ Stan Wawrinka 6–4, 7–5

Danh sách vô địch đơn nữ

[sửa | sửa mã nguồn]
Địa điểm Năm Vô địch Á quân Tỷ số Tên gọi
Indian Wells
1989 Bulgaria Manuela Maleeva Úc Jenny Byrne 6–4, 6–1
Virginia Slims of Indian Wells
1990 Hoa Kỳ Martina Navratilova Tiệp Khắc Helena Suková 6–2, 5–7, 6–1
1991 Hoa Kỳ Martina Navratilova Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Monica Seles 6–2, 7–6(8–6)
Virginia Slims of Palm Springs
1992 Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Monica Seles Tây Ban Nha Conchita Martínez 6–3, 6–1
Matrix Essentials Evert Cup
1993 Hoa Kỳ Mary Joe Fernández Cộng hòa Nam Phi Amanda Coetzer 3–6, 6–1, 7–6(8–6)
1994 Đức Steffi Graf Cộng hòa Nam Phi Amanda Coetzer 6–0, 6–4
Evert Cup
1995 Hoa Kỳ Mary Joe Fernández Belarus Natasha Zvereva 6–4, 6–3
State Farm Evert Cup
↓  Tier I tournament   ↓
1996 Đức Steffi Graf Tây Ban Nha Conchita Martínez 7–6(7–5), 7–6(7–5)
1997 Hoa Kỳ Lindsay Davenport România Irina Spîrlea 6–2, 6–1
1998 Thụy Sĩ Martina Hingis Hoa Kỳ Lindsay Davenport 6–3, 6–4
1999 Hoa Kỳ Serena Williams Đức Steffi Graf 6–3, 3–6, 7–5
Evert Cup (II)
2000 Hoa Kỳ Lindsay Davenport Thụy Sĩ Martina Hingis 4–6, 6–4, 6–0
TMS Indian Wells
2001 Hoa Kỳ Serena Williams Bỉ Kim Clijsters 4–6, 6–4, 6–2
2002 Slovakia Daniela Hantuchová Thụy Sĩ Martina Hingis 6–3, 6–4
Pacific Life Open
2003 Bỉ Kim Clijsters Hoa Kỳ Lindsay Davenport 6–4, 7–5
2004 Bỉ Justine Henin Hoa Kỳ Lindsay Davenport 6–1, 6–4
2005 Bỉ Kim Clijsters Hoa Kỳ Lindsay Davenport 6–4, 4–6, 6–2
2006 Nga Maria Sharapova Nga Elena Dementieva 6–1, 6–2
2007 Slovakia Daniela Hantuchová Nga Svetlana Kuznetsova 6–3, 6–4
2008 Serbia Ana Ivanovic Nga Svetlana Kuznetsova 6–4, 6–3
↓  Premier Mandatory tournament   ↓
2009 Nga Vera Zvonareva Serbia Ana Ivanovic 7–6(7–5), 6–2
BNP Paribas Open
2010 Serbia Jelena Janković Đan Mạch Caroline Wozniacki 6–2, 6–4
2011 Đan Mạch Caroline Wozniacki Pháp Marion Bartoli 6–1, 2–6, 6–3
2012 Belarus Victoria Azarenka Nga Maria Sharapova 6–2, 6–3
2013 Nga Maria Sharapova Đan Mạch Caroline Wozniacki 6–2, 6–2
2014 Ý Flavia Pennetta Ba Lan Agnieszka Radwanska 6–2, 6–1
2015 România Simona Halep Serbia Jelena Janković 2–6, 7–5, 6–4
2016 Belarus Victoria Azarenka (2) Hoa Kỳ Serena Williams 6–4, 6–4
2017 Nga Elena Vesnina Nga Svetlana Kuznetsova 6–7(6–8), 7–5, 6–4

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Những đôi môi gây nghiện
Những đôi môi gây nghiện
Đắm chìm vào sự ngọt ngào của những đôi môi
Vì sao tỉ giá năm 2024 dậy sóng?
Vì sao tỉ giá năm 2024 dậy sóng?
Kể từ đầu năm 2024 tới nay, tỉ giá USD/VND đã liên tục phá đỉnh lịch sử và chạm ngưỡng 25.500 VND/USD vào tháng 4
Naginata - Vũ khí của Lôi thần Baal
Naginata - Vũ khí của Lôi thần Baal
Trấn của Baal không phải là một thanh Katana, biểu tượng của Samurai Nhật Bản. Mà là một vũ khí cán dài
[Review sách] Cân bằng cảm xúc cả lúc bão giông
[Review sách] Cân bằng cảm xúc cả lúc bão giông
Một trong cuốn sách kỹ năng sống mình đọc khá yêu thích gần đây là cuốn Cân bằng cảm xúc cả lúc bão giông của tác giả Richard Nicholls.