Percnidae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Bộ (ordo) | Decapoda |
Phân bộ (subordo) | Pleocyemata |
Phân thứ bộ (infraordo) | Brachyura |
Nhánh động vật (zoosectio) | Eubrachyura |
Phân nhánh động vật (subsectio) | Thoracotremata |
Liên họ (superfamilia) | Grapsoidea |
Họ (familia) | Percnidae Števčić, 2005 |
Các chi | |
Xem bài | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Percninae Števčić, 2005 |
Percnidae là danh pháp khoa học của một họ cua. Trước đây nó từng được coi là phân họ Percninae trong họ Plagusiidae,[1] nhưng hiện nay được cho là đủ khác biệt để coi là họ riêng biệt.
Tính đến năm 2019 họ này gồm 1 chi và 7 loài đã biết.[2]