Petroica boodang

Petroica boodang
Chim mái
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Petroicidae
Chi (genus)Petroica
Loài (species)P. boodang
Danh pháp hai phần
Petroica boodang

Petroica boodang là một loài chim trong họ Petroicidae.[2] Loài này được tìm thấy ở lục địa Úc và các hòn đảo ngoài khơi, bao gồm Tasmania. Các loài này được tách ra vào năm 1999 bởi Schodde and Mason,[3], và như là bộ sưu tập ban đầu của Gmelin từ đảo Norfolk, loài này giữ lại tên của nhiều màu và nay được gọi là Petroica multicolor. Loài này ăn các động vật chân đốt như côn trùng và nhện.[4] Chúng điều chỉnh hành vi tìm kiếm mồi của mình theo mùa, kiếm ăn chủ yếu trên mặt đất trong mùa đông, nhưng trong mùa hè và mùa xuân chúng thường bắt con mồi từ vỏ cây và tán lá.[5] Đây là loài có tính lãnh thổ và chung thủy một vợ một chồng.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2012). Petroica multicolor. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ Schodde R, Mason IJ (1999). The Directory of Australian Birds: Passerines. A Taxonomic and Zoogeographic Atlas of the Biodiversity of Birds in Australia and its Territories. Collingwood, Australia: CSIRO Publishing. tr. x 851 pp. ISBN 0-643-06456-7.
  4. ^ Boles, W (2007) "Family Petroicidae (Australasian Robins)" in del Hoyo, J.; Elliot, A. and Christie D. (editors). (2007). Handbook of the Birds of the World. Volume 12: Picathartes to Tits and Chickadees. Lynx Editions. ISBN 978-84-96553-42-2 pp. 482–483
  5. ^ Robinson, D (1992). “Habitat use and foraging behaviour of the scarlet robin and the flame robin at a site of breeding-season sympatry”. Wildlife Research. 19 (4): 377–395. doi:10.1071/WR9920377.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Trạng thái Flow - Chìa khóa để tìm thấy hạnh phúc
Trạng thái Flow - Chìa khóa để tìm thấy hạnh phúc
Mục đích cuối cùng của cuộc sống, theo mình, là để tìm kiếm hạnh phúc, dù cho nó có ở bất kì dạng thức nào
Giới thiệu Burglar - Sư phụ Goblin Slayer
Giới thiệu Burglar - Sư phụ Goblin Slayer
Sau thảm kịch xảy ra với chị gái và ngôi làng của mình, Goblin Slayer được một mạo hiểm giả tộc Rhea cứu giúp
Đại hiền triết Ratna Taisei: Tao Fa - Jigokuraku
Đại hiền triết Ratna Taisei: Tao Fa - Jigokuraku
Tao Fa (Đào Hoa Pháp, bính âm: Táo Huā) là một nhân vật phản diện chính của Thiên đường địa ngục: Jigokuraku. Cô ấy là thành viên của Lord Tensen và là người cai trị một phần của Kotaku, người có biệt danh là Đại hiền triết Ratna Ratna Taisei).
Haibara Ai -
Haibara Ai - "trà xanh" mới nổi hay sự dắt mũi của các page C-biz và “Văn hóa” chửi hùa
Haibara Ai - "trà xanh" mới nổi hay sự dắt mũi của các page C-biz và “Văn hóa” chửi hùa của một bộ phận fan và non-fan Thám tử lừng danh Conan.