Phân loại họ Lan

Họ Lan (danh pháp khoa học: Orchidaceae) được nhiều nhà phân loại học phân chia khác nhau, liên tục thay đổi cả về sắp xếp và số lượng chi, loài. Nhà khoa học người Thụy Điển Carl von Linné công nhận 8 chi trong họ này năm 1753. Antoine Laurent de Jussieu xác nhận Orchidaceae là một họ thực vật năm 1789. Hiện nay các loài lan được xếp vào 5 hay 6[1] phân họ chính, ngoài ra là các tông, phân tông, chi và phân chi chưa thống nhất xếp cụ thể. Số lượng loài và chi Phong lan hiện không ngừng tăng lên theo thời gian, đặc biệt là các loài lai làm cho họ Orchidaceae trở thành một trong những họ thực vật lớn nhất thế giới với khoảng 28.000 loài tự nhiên và 100.000 lai ghép.[2] Danh pháp của họ lấy theo tên chi tiêu biểu, Orchis. Tên chi Orchis lấy theo tiếng Hy Lạp cổ đại ὄρχις (órkhis), nghĩa đen là Tinh hoàn, vì hình dạng củ đôi của một số loài trong chi này.[3][4] Phân loại sau tính từ họ Lan đến các chi.

Lịch sử phân loại họ Lan

[sửa | sửa mã nguồn]

Các hệ thống phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Các hệ thống phân loại cũ (hệ Takhtajan thập niên 1950,[18] hệ Cronquist năm 1981,[19] hệ thống Dahlgren năm 1982[20] sửa đổi năm 1985[21] và hệ Thorne năm 1992[22] xếp họ này cùng với vài họ khác vào bộ Lan Orchidales. Các hệ thống APG II[23]APG III xếp nó vào bộ Măng tây Asparagales. Cả hai bộ đều thuộc về nhóm thực vật một lá mầm Monocots.

Phân loại chung

[sửa | sửa mã nguồn]
Bộ Măng tây Asparagales
Họ Lan Orchidaceae

Phân họ Giả lan Apostasioideae

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân họ Va ni

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân họ Va ni (Vanilloideae): Một nhánh cổ mà hiện tại được công nhận như là một phân họ riêng biệt. Nhưng từ quan điểm phát sinh chủng loài phân tử thì nó có lẽ có quan hệ chị em với nhánh chứa 2 phân họ Epidendroideae + Orchidoideae. Phân họ này là một nhánh tại nhị phân cơ sở của lan đơn nhị.

Phả hệ phân họ Va ni theo Kenneth M. Cameron[14]

Orchidaceae

Apostasioideae

Cypripedioideae

Vanilloideae
Pogonieae
Pogoniinae

Duckeella

Cleistes

Isotria

Pogonia

Vanilleae
Galeolinae

Erythrorchis

Vanillinae

Eriaxis

Clematepistephium

Epistephium

Vanilla

Orchidoideae

Epidendroideae

Phân họ Lan hài

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân họ Lan hài Cypripedioideae:

Đặc điểm: 2 bao phấn sinh sản nhị kép, một nhị lép hình khiên và 1 môi dưới (cánh giữa) hình túi.

Vị trí phát sinh chủng loài của phân họ này vẫn chưa rõ ràng. Nó có thể gộp cùng Vanilloideae (mặc dù yếu)[25] hay là chị-em với phần còn lại của họ Orchidaceae sau khi trừ đi Apostasioideae, điều này dường như là có nghĩa khi xét theo quan điểm tiến hóa bộ nhị (1 gen, gia quyền liên tục).[14] Tuy nhiên, phân họ này cũng có thể là chị em với phần còn lại của họ Orchidaceae sau khi trừ đi Apostasioideae và Vanilloideae.[26][27][28][29][30][31]

Phả hệ theo Cameron[14]

Orchidaceae

Apostasioideae

Cypripedioideae
Selenipedieae
Selenipediinae

Selenipedium

Cypripedieae
Cypripediinae

Cypripedium

Cypripedieae
Paphiopedilinae

Paphiopedilum

Mexipedieae
Mexipediinae

Mexipedium

Phragmipedieae
Phragmipediinae

Phragmipedium

Vanilloideae

Orchidoideae

Epidendroideae

Cypripedium calceolus

Phân họ Lan biểu sinh

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân họ Lan biểu sinh Epidendroideae, phả hệ theo Cameron[14]

Phân họ Lan biểu sinh bậc thấp Epidendroideae
Orchidaceae

Apostasioideae

Cypripedioideae

Vanilloideae

Orchidoideae

Epidendroideae bậc thấp
Xerorchideae

Xerorchis

Nervilieae

Nervilia

Triphoreae

Diceratostele

Triphora

Monophyllorchis

Tropidieae

Tropidia

Corymborkis

Neottieae

Palmorchis

Cephalanthera

Epipactis

Neottia

Sobralieae

Sobralia

Elleanthus

Epidendroideae bậc cao

Phân họ Lan biểu sinh bậc thấp Epidendroideae
De Gastrodieae zijn in deze stamboom nog niet opgenomen, maar zouden dichtbij de Nervilieae moeten staan.
Lan Hạc đỉnh Phaius tankerville
Corallorhiza maculata
Lan ý thảo Dendrobium gratiosissimum
Broughtonia sanguinea
Platystele-chi hoa lan có giống được phát hiện với kỷ lục loài hoa lan nhỏ nhất thế giới[35][36][37]
Malaxis densiflora

Tông Malaxideae gồm khoảng 900 loài

Podochilus australiensis

Tông Xerorchideae có chi duy nhất Xerorchis

Tông chưa rõ ràng

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân họ Lan biểu sinh bậc cao

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân họ Lan biểu sinh bậc cao Higher Epidendroideae: phả hệ theo Cameron[14]

Phát sinh loài phân họ Lan biểu sinh Epidendroideae bậc cao
Orchidaceae

Apostasioideae

Cypripedioideae

Vanilloideae

Orchidoideae

Epidendroideae bậc thấp

Epidendroideae bậc cao

Arethuseae

Epidendreae

Podochileae

Malaxideae

Dendrobieae

Calypsoeae

Epidendreae

Vandeae

Epidendreae

Cymbidieae (gồm cả Maxillarieae)

Phát sinh loài phân họ Lan biểu sinh Epidendroideae bậc cao
Acriopsis emarginata
Một số loài Vandeae:
Angraecum infundibulare
Vandopsis lissochiloides

Tông Polystachyinae được một số nhà khoa học coi nò là một phân tông trong tông Vandeae, và gồm 4 chi: Hederorkis - Imerinaea - Neobenthamia - Polystachya

Angraecum birrimense
Corallorhiza trifida

Tông Maxillarieae gồm khoảng 70-80 chi với khoảng 1000 loài hoa lan rải rác ở Bắc MỹTrung Mỹ

Phân họ Lan

[sửa | sửa mã nguồn]
Bipinnula fimbriata
Cranichideae
Orchidoideae

Orchideae, Diseae, Codonorchideae, Diurideae

Cranichideae
Megastylidinae

Megastylis

Pterostylidinae

Pterostylis

Pachyplectroninae

Pachyplectron

Goodyerinae

Platylepes

Goodyera

Ludisia

Dossinia

Galeottiellinae

Galeottiella

Manniellinae

Manniella

Prescottiinae

Stenoptera

Gomphichis

Porphyrostachys

Aa

Prescottiinae

Prescottia

Cranichidinae

Pterichis

Cranichis

Ponthieva

Spiranthinae

Stenorrhynchos

Sacoila

Mesadenella

Eltroplectris

Coccineorchis

Cyclopogon

Sarcoglottis

Odontorrhynchus

Pelexia

Eurystyles

Spiranthes

Svenkoeltzia

Aulosepalum

Beloglottis

Microthelys

Funkiella

Schiedeella

Mesadenus

Schiedeella

Deiregyne

Dichromanthus

Phả hệ tông Cranichideae do Salazar và cộng sự lập (2003)[40]
Goodyera repens
Eltroplectris schlechteriana
Orchidoideae
Diseae

Orchideae

Satyriinae

Satyrium

Coryciinae s.s.

Corycium, Pterygodium

Disinae

Disa, Herschelia, Monadenia

Brownleeinae

Brownleea

Coryciinae

Disperis

Diurideae, Cranichideae

Disa uniflora
Acianthus fornicatus
Amerorchis rotundifolia
Traunsteinera globosa
Gymnadenia conopsea
Orchidoideae
Orchideae
Orchidinae

Anacamptis

Serapias (Tongorchis)

Ophrys (Spiegelorchis)

Steveniella

Himantoglossum (+ Barlia)

Neotinea

Orchis (+ Aceras)

Gymnadenia (Muggenorchis) + (Nigritella)

Dactylorhiza (Handekenskruid) + (Coeloglossum)

Pseudorchis

Amerorchis

Galearis

Neolindleya

Platanthera (Nachtorchis)

Traunsteinera

Chamorchis

Amitostigma, Neottianthe, Ponerorchis, Hemipilia

Habenariinae

Stenoglottis

Cynorchis

Habenaria, Bonatea, Herminium

Habenaria, Gennaria, Holotrix

Brachycorythis

Diseae

Diurideae, Cranichideae

Dactylorhiza incarnata ×
Platanthera bifolia

Phân họ chưa rõ ràng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nếu tính Lan biểu sinh bậc cao là một phân họ riêng biệt
  2. ^ Nooraini, Mydin (ngày 16 tháng 3 năm 2013). “Tropical paradise in dreary London” (bằng tiếng Anh). NewStraitsTimes. The Orchidaceae is the largest plant family in the world, with 28,000 species and 100 to 200 new species being discovered every year. In addition, the hybrids run into 120,000 species Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  3. ^ Joan Corominas (1980). Breve Diccionario Etimológico de la Lengua Castellana. Ed. Gredos. tr. 328. ISBN 84-249-1332-9.
  4. ^ Hyam, R.; Pankhurst, R.J. (1995). Plants and their names: a concise dictionary. Oxford: Oxford University Press. ISBN 978-0-19-866189-4.
  5. ^ doi:10.5962/bhl.title.669
  6. ^ Antonii Laurentii de Jussieu Genera plantarum:secundum ordines naturales disposita, juxta methodum in Horto regio parisiensi exaratam, anno M.DCC.LXXIV doi:10.5962/bhl.title.284
  7. ^ Icones plantarum incognitarum quas in India Occidentali:Fasc. 1 /Det exit atgue delineavit O. Swartz doi:10.5962/bhl.title.44789
  8. ^ du Petit-Thouars, 1804: Histoire des végétaux recueillis dans les îles de France, de Bourbon et de Madagascar (tiếng Pháp)
  9. ^ De Orchideis Europaeis Annotationes (1817) doi:10.5962/bhl.title.15465
  10. ^ The genera and species of orchidaceous plants, John Lindley, 4/1830-10/1840 doi:10.5962/bhl.title.499
  11. ^ Anatomy of the Monocotyledons Volume X: Orchidaceae trang 9
  12. ^ Genera Orchidacearum: Volume 1: Apostasioideae and Cypripedioideae trang 7
  13. ^ Robert L. Dressler, 1993: Phylogeny and Classification of the Orchid Family. S. 105ff. Cambridge University Press, ISBN 0-521-45058-6
  14. ^ a b c d e f g h [https://web.archive.org/web/20151126003234/http://www.amjbot.org/content/86/2/208.full Lưu trữ 2015-11-26 tại Wayback Machine K.M. Cameron, M.W. Chase, W.M. Whitten, P.J. Kores, D.C. Jarrell, V.A. Albert, T. Yukawa, H.G. Hills & D.H. Goldman, 1999: A phylogenetic analysis of the Orchidaceae: evidence from rbcL nucleotide sequences] Lưu trữ 2015-11-26 tại Wayback Machine doi:10.2307/2656938(tiếng Anh)
  15. ^ Asparagales
  16. ^ M.W. Chase, 2005: DNA data and Orchidaceae systematics: A new phylogenetic classification(tiếng Anh)
  17. ^ An updated classification of Orchidaceae Mark W. Chase Kenneth M. Cameron John V. Freudenstein Alec M. Pridgeon Gerardo Salazar Cássio van den Berg André Schuiteman. Botanical Journal of the Linnean Society, Volume 177, Issue 2, February 2015, Pages 151–174, ngày 29 tháng 1 năm 2015 doi:10.1111/boj.12234
  18. ^ Takhtajan 2009, Synopsis of families pp. xxxvii–xlv.
  19. ^ “Cronquist system”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2017.
  20. ^ Dahlgren, Rolf; Clifford, H. T. (1982). The monocotyledons: A comparative study. London and New York: Academic Press.
  21. ^ Dahlgren, R.M.; Clifford, H.T.; Yeo, P.F. (1985). The Families of the Monocotyledons. Berlin: Springer-Verlag. ISBN 978-3-642-64903-5. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2014. The Families of the Monocotyledons
  22. ^ An Updated Phylogenetic Classification of the Flowering Plants Volume 13 Issue 2 Article 8
  23. ^ An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG II 28/03/2003 doi:10.1046/j.1095-8339.2003.t01-1-00158.x
  24. ^ Chi Apostasia, trung tâm dữ liệu thực vật Việt Nam
  25. ^ Freudenstein J. V., Chase M. W., 2001. Analysis of Mitochondrial nad1b-c Intron Sequences in Orchidaceae: Utility and Coding of Length-change Characters, Syst. Bot. 26(3): 643-657, doi:10.1043/0363-6445-26.3.643
  26. ^ Kocyan A., Qiu Y. L., Endress P. K., Conti E., 2004. A phylogenetic analysis of Apostasioideae (Orchidaceae) based on ITS, trnL-F and matK sequences, Plant Syst. Evol. 247(3-4): 203-213, doi:10.1007/s00606-004-0133-3
  27. ^ Cameron K. M., Chase M. W., 2000. Nuclear 18S rDNA sequences of Orchidaceae confirm the subfamilial status and circumscription of Vanilloideae. Tr. 457-464 trong Wilson K. L., Morrison D. A. (chủ biên), Monocots: Systematics and Evolution, 738 trang, CSIRO, Collingwood, ISBN 978-0643064379
  28. ^ Cameron K. M. 2002. Intertribal relationships within Orchidaceae as inferred from analyses of five plastid genes, tr. 116 trong Botany 2002: Botany trong Curriculum, Abstracts. [Madison, Wisconsin.]
  29. ^ Cameron K. M., 2005. Molecular systematics of Orchidaceae: A literature review and an example using five plastid genes, tr. 80-96 trong Nair H., Arditti J. (chủ biên), Proceedings of the 17th World Orchid Conference: "Sustaining Orchids for the Future", 428 trang, Kota Kinabalu, Natural History Publications, Borneo in association with Shah Alam City Council, Shah Alam, ISBN 9838120995
  30. ^ Cameron K. M., 2006. A comparison and combination of plastid atpB and rubcL gene sequences for inferring phylogenetic relationships within Orchidaceae, tr. 447-464 trong Columbus J. T., Friar E. A., Porter J. M., Prince L. M., Simpson M. G. (chủ biên), Monocots: Comparative Biology and Evolution (Excluding Poales) by J. T. Columbus, E. A. Friar, J. M. Porter, L. M. Prince, and M. G. Simpson, 735 trang, Rancho Santa Ana Botanical Garden, Claremont, Ca. Aliso 22: 447-464., (2 gen; nghiên cứu này đặt chúng trong một tam phân cơ sở trong họ) doi:10.1600/036364408783887366
  31. ^ Górniak M., Paun O., Chase M. W., 2010. Phylogenetic relationships within Orchidaceae based on a low-copy nuclear coding gene, Xdh: Congruence with organellar and nuclear ribosomal DNA results, Mol. Phyl. Evol. 56(2): 784-795, doi:10.1016/j.ympev.2010.03.003
  32. ^ Thuniopsis: A New Orchid Genus and Phylogeny of the Tribe Arethuseae (Orchidaceae) Lin Li, De-Ping Ye, Miao Niu, Hai-Fei Yan, Tie-Long Wen, Shi-Jin Li PLOS Published: ngày 5 tháng 8 năm 2015 doi:10.1371/journal.pone.0132777
  33. ^ A New Myco-Heterotrophic Genus, Yunorchis, and the Molecular Phylogenetic Relationships of the Tribe Calypsoeae (Epidendroideae, Orchidaceae) Inferred from Plastid and Nuclear DNA Sequences Guo-Qiang Zhang, Ming-He Li, Yong-Yu Su, Li-Jun Chen, Si-Ren Lan, Zhong-Jian Liu. PLoS One. Received: ngày 24 tháng 10 năm 2014. Accepted: ngày 5 tháng 2 năm 2015. Published: ngày 22 tháng 4 năm 2015; 10(4) doi:10.1371/journal.pone.0123382 Pdf
  34. ^ Loài Encyclia kienastii của chi này đã được một số nhà khoa học đề nghị chuyển sang chi mới, Amoana cùng trong phân tông Laeliinae này: Amoana (Orchidaceae, Laeliinae), a new genus and species from Mexico Phytotaxa 65: 23–35 (2012), accepted by Mark Chase: 14 Aug. 2012; published online in PDF: 31 Aug. 2012
  35. ^ (tiếng Anh)“Smallest orchid trong world found by accident (well it is only 2mm wide)” (Thông cáo báo chí). Daily Mail. ngày 1 tháng 12 năm 2009. Truy cập 31 tháng 8 năm 2011.
  36. ^ Smallest orchid-world record set by Lou Jost World Records Academy, 3/12/2009
  37. ^ Wikinews có các tin tức ngoại ngữ liên quan đến bài: Lou Jost với kỷ lục loài hoa phong lan nhỏ nhất thế giới
  38. ^ “Acriopsis”. Australian National Botanic Gardens. Acriopsis is placed in its own subtribe, the Acriopsidinae Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  39. ^ A new genus of angraecoid orchids (Orchidaceae: Angraecinae) with highly distinctive pollinaria morphology, including three new species from tropical West and Central Africa Phytotaxa Vol. 373 No. 2: 24 October 2018 24-10-2018 doi:10.11646/PHYTOTAXA.373.2.1
  40. ^ G.A. Salazar, M.W. Chase, M.A. Soto Arenas & M. Ingrouille, 2003: Phylogenetics of Cranichideae with emphasis on Spiranthinae (Orchidaceae, Orchidoideae): evidence from plastid and nuclear DNA sequences (tiếng Anh)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

(tiếng Việt)

(tiếng Anh)

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Guide Game Mirage Memorial Global cho newbie
Guide Game Mirage Memorial Global cho newbie
Các tựa game mobile này nay được xây dựng dựa để người chơi có thể làm quen một cách nhanh chóng.
5 lọ kem dưỡng bình dân cho da dầu
5 lọ kem dưỡng bình dân cho da dầu
Nhiều người sở hữu làn da dầu không biết rằng họ vẫn cần dùng kem dưỡng ẩm, để cải thiện sức khỏe tổng thể, kết cấu và diện mạo của làn da
Nhân vật Tooru Mutsuki trong Tokyo Ghoul
Nhân vật Tooru Mutsuki trong Tokyo Ghoul
Mucchan là nữ, sinh ra trong một gia đình như quần què, và chịu đựng thằng bố khốn nạn đánh đập bạo hành suốt cả tuổi thơ và bà mẹ
MUALANI – Lối chơi, hướng build và đội hình
MUALANI – Lối chơi, hướng build và đội hình
Mualani có chỉ số HP cơ bản cao thuộc top 4 game, cao hơn cả các nhân vật như Yelan hay Nevulette