Phân ngành Chân kìm

Phân ngành Chân kìm
Thời điểm hóa thạch: 445–0 triệu năm trước đây Ordovician muộn – nay
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
(không phân hạng)Arachnomorpha
Phân ngành (subphylum)Chelicerata
Heymons, 1901
Các lớp

Phân ngành Chân kìm (hoặc ngành[1]), danh pháp khoa học Chelicerata, là một trong số các phân nhánh chính của ngành (hoặc liên ngành[1]) chân khớp, và bao gồm cua móng ngựa, bọ cạp, nhệnmites. Chúng có nguồn gốc từ các động vật biển, có thể từ giai đoạn Cambri, nhưng các hóa thạch chelicerata đã được xác nhận đầu tiên là eurypteridae có tuổi từ 445 triệu năm trong kỷ Ordovic muộn.

Các loài động vật biển còn sống trong phân ngành này gồm 4 loài thuộc Xiphosura, và có thể gồm 1.300 loài nhện biển (Pycnogonida) nếu chúng được xếp vào nhóm chelicerata. Mặc khác có hơn 77.000 loài chelicerata thở bằng không khí đã được xác định rõ ràng và có thể có khoảng 500.000 loài chưa được xác định.

Đa dạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chelicerata là một trong các nhóm động vật đa dạng nhất với hơn 77.000 loài còn tồn tại đã được xác nhận trong các ấn phẩm khoa học.[2] Một số nguồn ước tính rằng có thể có 130.000 loài nhện chưa được miêu tả và gần 500.000 loài bọ ve chưa được miêu tả.[3] Trong khi các loài chelicerata đầu tiên nhất và Pycnogonida còn tồn tại (nếu chúng là chelicerata[4]) và Xiphosura là các động vật biển hô hấp từ oxy hòa tan trong nước, phần lớn các loài còn tồn tại là thở bằng không khí,[2] mặc dù một vài loài nhện xây tổ "diving bell" có thể giúp chúng sống dưới nước.[5] Giống như các tổ tiên của chúng, hầu hết các loài chelicerata còn sống là các động vật ăn thịt, chủ yếu là ăn các động vật không xương sống nhỏ. Tuy nhiên một số loài ăn ký sinh trùng, thực vật, xác chếtdetritivore.[2][6][7]

Đa dạng của các loài chelicerata còn tồn tạis
Nhóm Số loài đã được miêu tả[2] Thức ăn
Pycnogonida (nhện biển) 500 Carnivorous[2]
Xiphosura (sam) 4 Carnivorous[2]
Araneae (nhện) 34,000 Carnivorous;[2] 1 vegetarian[8]
Acari (bọ ve) 32,000 Carnivorous, parasitic, vegetarian, detritivore[2][6]
Opiliones (Bộ Chân dài) 5,000 xác chết, thực vật, detritivore[7]
Pseudoscorpiones (Bọ cạp giả) 3,200 Carnivorous[9]
Scorpiones (bọ cạp) 1,400 xác chết[10]
Solifugae (nhện lông) 900 Carnivorous, omnivorous[11]
Schizomida (small whipscorpions) 180
Amblypygi (whipspiders) 100
Uropygi (Thelyphonida – đuôi roi) 90 Carnivorous[12]
Palpigradi (micro whipscorpions) 60
Ricinulei 60

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Margulis, Lynn; Schwartz, Karlene (1998), Five Kingdoms, An Illustrated Guide to the Phyla of Life on Earth , W.H. Freeman and Company, ISBN 0-7167-3027-8
  2. ^ a b c d e f g h Shultz, J.W. (2001), "Chelicerata (Arachnids, Including Spiders, Mites and Scorpions)", Encyclopedia of Life Sciences, John Wiley & Sons, Ltd., doi:10.1038/npg.els.0001605
  3. ^ Numbers of Living Species in Australia and the World (PDF), Department of the Environment and Heritage, Australian Government, tháng 9 năm 2005, truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2010
  4. ^ Poschmann, M., and Dunlop, J.A. (2006), "A New Sea Spider (Arthropoda: Pycnogonida) with a Flagelliform Telson from the Lower Devonian Hunsrück Slate, Germany", Palaeontology, 49 (5): 983–989, doi:10.1111/j.1475-4983.2006.00583.x{{Chú thích}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  5. ^ Schütz, D., and Taborsky, M. (2003), "Adaptations to an aquatic life may be responsible for the reversed sexual size dimorphism in the water spider, Argyroneta aquatica" (PDF), Evolutionary Ecology Research, 5 (1): 105–117, Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2008, truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2008{{Chú thích}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  6. ^ a b Ruppert, Fox & Barnes 2004, tr. 591–595
  7. ^ a b Ruppert, Fox & Barnes 2004, tr. 588–590
  8. ^ Meehan, C,J. Olson, E.J. and Curry, R.L. (ngày 21 tháng 8 năm 2008), Exploitation of the Pseudomyrmex–Acacia mutualism by a predominantly vegetarian jumping spider (Bagheera kiplingi), Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2019, truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2008 {{Chú thích}}: Đã bỏ qua tham số không rõ |conference= (trợ giúp)Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  9. ^ Pseudoscorpion - Penn State Entomology Department Fact Sheet, Pennsylvania State University, truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2008
  10. ^ Ruppert, Fox & Barnes 2004, tr. 565–569
  11. ^ Ruppert, Fox & Barnes 2004, tr. 586–588
  12. ^ Harvey, M.S. (2002), "The Neglected Cousins: What do we Know about the Smaller Arachnid Orders?" (PDF), Journal of Arachnology, 30 (2): 357–372, doi:10.1636/0161-8202(2002)030[0357:TNCWDW]2.0.CO;2, ISSN 0161-8202, Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2010, truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2008

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hứa Quang Hán - Tỏa sáng theo cách riêng biệt
Hứa Quang Hán - Tỏa sáng theo cách riêng biệt
Hứa Quang Hán sinh ngày 31/10/1990 - mọi người có thể gọi anh ta là Greg Hsu (hoặc Greg Han) nếu muốn, vì đó là tên tiếng Anh của anh ta.
[Review] Socrates thân yêu – Cửu Nguyệt Hy
[Review] Socrates thân yêu – Cửu Nguyệt Hy
Thực sự sau khi đọc xong truyện này, mình chỉ muốn nam chính chết đi. Nếu ảnh chết đi, cái kết sẽ đẹp hơn biết mấy
Children of Silentown: A dark adventure game
Children of Silentown: A dark adventure game
Lấy bối cảnh là 1 thị trấn nằm sâu trong 1 khu rừng tăm tối, cốt truyện chính trong Children of Silentowns xoay quanh 1 cô gái trẻ tên là Lucy
Dead Poets Society (1989): Bức thư về lý tưởng sống cho thế hệ trẻ
Dead Poets Society (1989): Bức thư về lý tưởng sống cho thế hệ trẻ
Là bộ phim tiêu biểu của Hollywood mang đề tài giáo dục. Dead Poets Society (hay còn được biết đến là Hội Cố Thi Nhân) đến với mình vào một thời điểm vô cùng đặc biệt