Phân thứ bộ Tắc kè | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: | |
Tắc kè lùn đầu vàng (Lygodactylus luteopicturatus) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Tetrapoda |
Lớp (class) | Sauropsida Reptilia |
Phân lớp (subclass) | Diapsida |
Phân thứ lớp (infraclass) | Lepidosauromorpha |
Liên bộ (superordo) | Lepidosauria |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Scleroglossa Sauria |
Phân thứ bộ (infraordo) | Gekkota |
Các họ | |
Xem bài. |
Phân thứ bộ Tắc kè (danh pháp khoa học: Gekkota) là một phân thứ bộ bò sát thuộc phân bộ Scleroglossa, bao gồm tất cả các loài tắc kè và họ thằn lằn không chân Pygopodidae. Các loài thằn lằn của họ Dibamidae cũng được gọi là thằn lằn không chân,[2] và từng được xem là thuộc phân thứ bộ này, nhưng nghiên cứu phát sinh chủng loài gần đây cho thấy điều này không đúng.[3][4]
Gekkota là một phân thứ bộ của bộ Squamata, và gồm bảy họ:[5][6][7][8][9]
Pyron et al. (2013)[10] đưa ra cây phát sinh chủng loài như sau cho phân thứ bộ Gekkota.
Gekkota |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||