Nhóm ngôn ngữ Nin

Nhóm ngôn ngữ Nin
Phân bố
địa lý
Tây Nam Ethiopia, Nam Sudan, Sudan, đông bắc Congo (DRC), miền bắc Uganda, tây Kenya và phía bắc Tanzania
Phân loại ngôn ngữ họcNin-Sahara
Ngữ ngành con
Glottolog:nilo1247[1]
{{{mapalt}}}
Vùng nơi ngôn ngữ Nin được nói

Nhóm ngôn ngữ Nin là một nhóm ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ Đông Sudan được sử dụng trên một khu vực rộng lớn giữa Nam SudanTanzania bởi các dân tộc Nin, những người có truyền thống chăn gia súc.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ Nilotic có nghĩa là (hoặc liên quan đến) sông Nin hoặc vùng sông Nin của Châu Phi.[2]

Nhân khẩu học

[sửa | sửa mã nguồn]

Có khoảng 7 triệu người nói các ngôn ngữ Nin hiện nay. Các dân tộc Nin, những người bản ngữ, ban đầu di cư từ khu vực thượng lưu sông Nin. Những người nói ngôn ngữ Nin sống ở Cộng hòa Dân chủ Congo, Ethiopia, Kenya, Nam Sudan, Sudan, TanzaniaUganda.[3]

Theo nhà ngôn ngữ học Joseph Greenberg, nhóm ngôn ngữ này được chia thành ba nhóm nhỏ:[4]

Trước khi được Joseph Greenberg phân loại lại, nhóm Nin đã được sử dụng để chỉ riêng nhóm Tây Nin, hai ngôn ngữ còn lại được nhóm lại thành nhóm ngôn ngữ "Nin-Hamit" có liên quan.[5]

Roger Blench (2012) coi các ngôn ngữ Burun là phân nhóm thứ tư của nhóm Nin.[6] Trong các phân loại trước đây, chúng được xếp trong nhóm ngôn ngữ Luo. George Starostin (2015) coi ngôn ngữ Mabaan-Burun là "Tây Nin" nhưng nằm ngoài nhóm Luo.[7]

Phục dựng

[sửa | sửa mã nguồn]

Hơn 200 gốc từ vựng ngôn ngữ Nin nguyên thủy đã được Dimmendaal (1988) phục dựng.[8]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Nilotic”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  2. ^ “the definition of Nilotic”. Dictionary.com. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2016.
  3. ^ Payne, Doris. “Nilotic Family”. pages.uoregon.edu. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2016.
  4. ^ Barnard, Alan; Spencer, Jonathan (1996). Encyclopedia of Social and Cultural Anthropology (bằng tiếng Anh). Taylor & Francis. tr. 10. ISBN 9780415099967.
  5. ^ Ki-Zerbo, Joseph (1981). Methodology and African Prehistory (bằng tiếng Anh). UNESCO. tr. 306. ISBN 9789231017070.
  6. ^ Roger Blench (2012) Nilo-Saharan language list
  7. ^ George Starostin (2015) The Eastern Sudanic hypothesis tested through lexicostatistics: current state of affairs (Draft 1.0)
  8. ^ Dimmendaal, Gerrit Jan. 1988. "The lexical reconstruction of proto-Nilotic: a first reconnaissance." Afrikanistische (AAP) 16: 5-67.
  • Creider, Chet A. (1989). The syntax of the Nilotic languages: Themes and variations. Berlin: D. Reimer. ISBN 3-496-00483-5.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Ngôn ngữ tại Tanzania

Bản mẫu:Ngôn ngữ tại Nam Sudan Bản mẫu:Ngôn ngữ tại Sudan

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Những cửa hàng thức uống giúp bạn Detox ngày Tết
Những cửa hàng thức uống giúp bạn Detox ngày Tết
Những ngày Tết sắp đến cũng là lúc bạn “ngập ngụa” trong những chầu tiệc tùng, ăn uống thả ga
Giới thiệu siêu ứng dụng đầu tư chứng khoán PineX
Giới thiệu siêu ứng dụng đầu tư chứng khoán PineX
PineX là ứng dụng thuộc công ty Pinetree - Thành viên của Hanwha Investment and Securities Co.Ltd., thuộc tập đoàn Hanwha, một trong bảy tập đoàn lớn nhất Hàn Quốc
7 kẻ không thể không build trong Honkai: Star Rail
7 kẻ không thể không build trong Honkai: Star Rail
Chúng ta biết đến cơ chế chính trong combat của HSR là [Phá Khiên]... Và cơ chế này thì vận hành theo nguyên tắc
Dead by Daylight - An asymmetrical multiplayer horror game
Dead by Daylight - An asymmetrical multiplayer horror game
Dead by Daylight đang được phát hành trước, nhắm tới một số đối tượng người dùng ở khu vực Bắc Âu