Phong lá nho

Acer circinatum
Lá và hoa phong lá nho
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiosperms
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Sapindales
Họ (familia)Sapindaceae[1]
Chi (genus)Acer
Loài (species)A. circinatum
Danh pháp hai phần
Acer circinatum
Pursh, 1814
Phạm vi tự nhiên
Phạm vi tự nhiên

Phong lá nho (danh pháp khoa học: Acer circinatum) là một loài thực vật thuộc chi Phong, họ Phong. Loài này được Pursh miêu tả khoa học đầu tiên năm 1813.[2] Đây là loài bản địa tây Bắc Mỹ, từ tây nam British Columbia đến bắc California, thường trong vòng 300 km của bờ Thái Bình Dương, được tìm thấy dọc theo Hẻm núi sông Columbia và rừng duyên hải Tây Bắc Hoa Kỳ.[3][4]. Tại các khu vực này, màu đẹp ngoạn mục về mùa thu của lá phong chủ yếu là do loài phong lá nho đã thu hút khách du lịch và các nhà nhiếp ảnh.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Stevens, P. F. (2001 onwards). Angiosperm Phylogeny Website. Version 9, June 2008 [and more or less continuously updated since]. http://www.mobot.org/MOBOT/research/APweb/.
  2. ^ The Plant List (2010). Acer circinatum. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2013.
  3. ^ Plants of British Columbia: Acer circinatum Lưu trữ 2011-06-12 tại Wayback Machine
  4. ^ Jepson Flora: Acer circinatum

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • D. Grosser, W. Teetz: Ahorn. In: Einheimische Nutzhölzer (Loseblattsammlung). Informationsdienst Holz, Holzabsatzfond – Absatzförderungsfonds der deutschen Forst- und Holzwirtschaft, Bonn 1998, ISSN 0446-2114.
  • Helmut Pirc: Ahorne. Mit Zeichnungen von Michael Motamen. Ulmer, Stuttgart 1994, ISBN 3-8001-6554-6
  • Geoff Nicholls; Tony Bacon (ngày 1 tháng 6 năm 1997). The drum book. Hal Leonard Corporation. pp. 54–. ISBN 9780879304768
  • Huxley, A., ed. (1992). New RHS Dictionary of Gardening. Macmillan ISBN 0-333-47494-5.
  • Joseph Aronson (1965). The encyclopedia of furniture. Random House, Inc.. pp. 300–. ISBN 9780517037355.
  • Philips, Roger (1979). Trees of North America and Europe. New York: Random House, Inc.. ISBN 0-394-50259-0.
  • Phillips, D. H. & Burdekin, D. A. (1992). Diseases of Forest and Ornamental Trees. Macmillan. ISBN 0-333-49493-8.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Liệu Bích Phương có đang loay hoay trong sự nghiệp ca hát
Liệu Bích Phương có đang loay hoay trong sự nghiệp ca hát
Bước vào con đường ca hát từ 2010, dừng chân tại top 7 Vietnam Idol, Bích Phương nổi lên với tên gọi "nữ hoàng nhạc sầu"
Nhân vật Tsuyuri Kanao trong Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tsuyuri Kanao trong Kimetsu no Yaiba
Tsuyuri Kanao「栗花落 カナヲ Tsuyuri Kanao」là một Thợ Săn Quỷ. Cô là em gái nuôi của Kochou Kanae và Kochou Shinobu đồng thời cũng là người kế vị của Trùng Trụ Shinobu
Genius - Job Class siêu hiếm của Renner
Genius - Job Class siêu hiếm của Renner
Renner thì đã quá nổi tiếng với sự vô nhân tính cùng khả năng diễn xuất tuyệt đỉnh và là kẻ đã trực tiếp tuồng thông tin cũng như giúp Demiurge và Albedo
Review và Cảm nhận “Một thoáng ra rực rỡ ở nhân gian”
Review và Cảm nhận “Một thoáng ra rực rỡ ở nhân gian”
Đây là cuốn sách nhưng cũng có thể hiểu là một lá thư dài 300 trang mà đứa con trong truyện dành cho mẹ mình - một người cậu rất rất yêu