Phyllonorycter myricae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Phân bộ (subordo) | Glossata |
Liên họ (superfamilia) | Gracillarioidea |
(không phân hạng) | Ditrysia |
Họ (familia) | Gracillariidae |
Chi (genus) | Phyllonorycter |
Loài (species) | P. myricae |
Danh pháp hai phần | |
Phyllonorycter myricae Deschka, 1976 |
Phyllonorycter myricae là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó là loài bản địa của Madeira và quần đảo Canaria. In 2000, it was studied in Hawaii as a potential biological control agent for Morella faya.
Ấu trùng ăn Myrica faya. Chúng ăn lá nơi chúng làm tổ. The mine consists of a lower-surface tentiform corridor that occupies about half of the leaf; always positioned against the midrib, but usually not reaching the leaf margin. There is one strong fold. The frass is clumped in a corner of the mine.