Pimephales promelas

Cá tuế đầu bẹt
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Cypriniformes
Họ (familia)Cyprinidae
Chi (genus)Pimephales
Loài (species)P. promelas
Danh pháp hai phần
Pimephales promelas
(Rafinesque, 1820)

Cá tuế đỏ hồng hay cá tuế đầu bẹt (Danh pháp khoa học: Pimephales promelas) là một loài cá nước ngọt ôn đới thuộc chi Pimephales của họ Cyprinid. Chúng được ưa chuộng sử dụng để nuôi làm cá cảnh.

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Phạm vi địa lý tự nhiên của chúng kéo dài suốt nhiều của Bắc Mỹ, từ trung tâm Canada phía nam dọc theo dãy núi Rockies để Texas, và phía đông tới Virginia và đông bắc Hoa Kỳ, ngoài ra chúng cũng được du nhập ở nhiều nơi khác. Cá phổ biến nhất có thể được tìm thấy trong các hồ nhỏ, ao và đất ngập nước, cũng có thể được tìm thấy trong các hồ lớn, suối và các sinh cảnh khác. Những con cá này thích nhiệt độ 10-21 °C (50-70 °F) và một độ pH 7,0-7,5.

Chúng có ngoại hình với một sọc sẫm dài dọc theo lưng và bên, và một cái bụng nhỏ. Có một đốm sẫm giữa chừng trên vây lưng. Con đực có một thịt lớn màu xám trên gáy, cũng như khoảng 16 nốt sần trắng. Cá có khả năng nhận dạng động vật ăn thịt sống trong khu vực có tầm nhìn thấp và nhanh hơn khi phát hiện những kẻ săn mồi phục kích chẳng hạn như cá chó.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Pimephales promelas tại Wikispecies
  • Alderton, David (2005), Encyclopedia of Aquarium and Pondfish, p. 360, Dorling Kindersley, New York, NY. ISBN 0-7566-0941-0
  • Duffy, W. G. (1998). Population dynamics, production, and prey consumption of fathead minnows (pimephales promelas) in prairie wetlands: a bioenergetics approach. Canadian Journal of Fisheries and Aquatic Sciences, 55, 15–27.
  • Chivers, D. P., & Smith, J. F. (1995). Free-living fathead minnows rapidly learn to recognize pike as predators.Journal of Fish Biology, 46, 949–954.
  • Chivers, D. P., & Smith, R. J. F. (1993). The role of olfaction in chemosensorybased predator recognition in the fathead minnow, pimephales promelas. Journal of Chemical Ecology, 19(4), 623–633.
  • Sargent, R. C. (1988). Paternal care and egg survival both increase with clutch size in the fathead minnow, pimephmes promelas. Behavioral Ecology and Sociobiology, 23, 33–37
  • Unger, L. M., & Sargent, R. C. (1998). Allopaternal care in the fathead minnow, pimephales promelas: females prefer males with eggs. Behavioral Ecology and Sociobiology, 23(1), 27–32. Truy cập from http://www.jstor.org/stable/4600182.
  • Smith, R. J. F. (1978). Seasonal changes in the histology of the gonads and dorsal skin of the fathead minnow, pimephales promelas. Canadian Journal of Zoology, 56, 2103–2109.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Trạng thái Flow - Chìa khóa để tìm thấy hạnh phúc
Trạng thái Flow - Chìa khóa để tìm thấy hạnh phúc
Mục đích cuối cùng của cuộc sống, theo mình, là để tìm kiếm hạnh phúc, dù cho nó có ở bất kì dạng thức nào
Download Anime Kyokou Suiri VietSub
Download Anime Kyokou Suiri VietSub
Năm 11 tuổi, Kotoko Iwanga bị bắt cóc bởi 1 yêu ma trong 2 tuần và được yêu cầu trở thành Thần trí tuệ
Anime Ganbare Douki-chan Vietsub
Anime Ganbare Douki-chan Vietsub
Dù rằng vẫn luôn cố gắng kiềm nén cảm xúc, chàng trai lại không hề hay biết Douki-chan đang thầm thích mình
3 nhóm kỹ năng kiến thức bổ ích giúp bạn trở thành một ứng viên sáng giá
3 nhóm kỹ năng kiến thức bổ ích giúp bạn trở thành một ứng viên sáng giá
Hiện nay với sự phát triển không ngừng của xã hội và công nghệ, việc chuẩn bị các kỹ năng bổ ích cho bản thân