Pitohui kirhocephalus

Pitohui kirhocephalus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Oriolidae
Chi (genus)Pitohui
Loài (species)P. kirhocephalus
Danh pháp hai phần
Pitohui kirhocephalus
(Lesson & Garnot, 1827)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Lanius kirhocephalus

Pitohui kirhocephalus là một loài chim trong họ Oriolidae.[2] Nó được tìm thấy ở New Guinea và một số đảo cận kề. Nó là một trong số ít các loài chim có độc, với độc chất thuộc nhóm batrachotoxin.[3]

Hai loài Pitohui cerviniventrisPitohui uropygialis được tách ra từ Pitohui kirhocephalus,[4] trên cơ sở bài báo của Dumbacher et al. (2001).[3]

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chín phân loài được công nhận:[5]

  • P. k. kirhocephalus - (Lesson & Garnot, 1827): Tìm thấy ở đông Vogelkop (tây bắc New Guinea).
  • P. k. dohertyi - Rothschild & Hartert, 1903: Nguyên được mô tả như là loài tách biệt. Tìm thấy tại khu vực Wandammen (tây bắc New Guinea).
  • P. k. rubiensis - (Meyer, AB, 1884) (gộp cả P. k. adiensis - Mees, 1964P. k. carolinae - Junge, 1952): Nguyên được mô tả như là loài tách biệt. Tìm thấy từ đầu vịnh Cenderawasih tới vịnh Triton (tây New Guinea), vịnh Edna (tây nam New Guinea: P. k. carolinae) và đảo Adi (ngoài khơi tây nam New Guinea: P. k. adiensis).
  • P. k. brunneivertex - Rothschild, 1931: Tìm thấy trên bờ biển phía đông vịnh Cenderawasih (tây bắc New Guinea).
  • P. k. decipiens - (Salvadori, 1878): Nguyên được mô tả như là loài tách biệt. Tìm thấy trên bán đảo Onin (tây nam New Guinea).
  • P. k. jobiensis - (Meyer, AB, 1874): Nguyên được mô tả như là loài tách biệt. Tìm thấy trên đảo Kurudu và Yapen (ngoài khơi tây bắc New Guinea).
  • P. k. meyeri - Rothschild & Hartert, 1903: Nguyên được mô tả như là loài tách biệt. Tìm thấy trên bờ biển Mamberamo (bắc New Guinea).
  • P. k. senex - Stresemann, 1922: Tìm thấy ở khu vực thượng Sepik (bắc New Guinea).
  • P. k. brunneicaudus - (Meyer, AB, 1891): Nguyên được mô tả như là loài tách biệt. Tìm thấy tại khu vực hạ Sepik tới vịnh Astrolabe (bắc New Guinea).

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2016). Pitohui kirhocephalus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T103691592A94024967. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T103691592A94024967.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ a b Dumbacher J. P. & R. C. Fleischer (2001). Phylogenetic evidence for colour pattern convergence in toxic pitohuis: Müullerian mimicry in birds?. Proc. Royal Soc. London B 268(1480): 1971-1976. doi:10.1098/rspb.2001.1717
  4. ^ “Species 3.1-3.5 « IOC World Bird List”. www.worldbirdnames.org (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2017.
  5. ^ “IOC World Bird List 8.2”. IOC World Bird List Datasets. doi:10.14344/ioc.ml.8.2.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thông tin nhân vật Oshino Shinobu - Monogatari Series
Thông tin nhân vật Oshino Shinobu - Monogatari Series
Oshino Shinobu (忍野 忍, Oshino Shinobu) là một bé ma cà rồng bí ẩn
Nhân vật Hiyori Shiina - Classroom of the Elite
Nhân vật Hiyori Shiina - Classroom of the Elite
Có thể mình sẽ có được một người bạn cùng sở thích. Một phần mình nghĩ rằng mình hành động không giống bản thân thường ngày chút nào, nhưng phần còn lại thì lại thấy cực kỳ hào hứng. Mình mong rằng, trong tương lai, sự xung đột giữa các lớp sẽ không làm rạn nứt mối quan hệ của tụi mình.
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
“Niji” có nghĩa là cầu vồng, bài hát như một lời tỏ tình ngọt ngào của một chàng trai dành cho người con gái
Một số về cuộc chiến tại cổ quốc Genshin Impact
Một số về cuộc chiến tại cổ quốc Genshin Impact
Vào 500 năm trước, nhà giả kim học thiên tài biệt danh "Gold" đã mất kiểm soát bởi tham vọng