Pitohui uropygialis

Pitohui uropygialis
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Phân bộ (subordo)Passeri
Phân thứ bộ (infraordo)Corvida
Liên họ (superfamilia)Orioloidea
Họ (familia)Oriolidae
Chi (genus)Pitohui
Loài (species)P. uropygialis
Danh pháp hai phần
Pitohui uropygialis
(Gray, GR, 1862)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Rectes uropygialis

Pitohui uropygialis là một loài chim trong họ Oriolidae.[2] Loài này được tách ra từ Pitohui kirhocephalus,[3] trên cơ sở bài báo của Dumbacher et al. (2001).[4]

Nó được tìm thấy ở New Guinea và một số đảo cận kề. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng ẩm thấp vùng đất thấp nhiệt đới và cận nhiệt đới. Nó là một trong số ít các loài chim có độc, với độc chất thuộc nhóm batrachotoxin.[4]

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm phân loài được công nhận:[5]

  • P. u. uropygialis - (Gray, GR, 1862): Tìm thấy trên đảo SalawatiMisool (quần đảo Raja Ampat ở miền tây quần đảo Papua và tây Vogelkop (tây bắc New Guinea).
  • P. u. brunneiceps - (D'Albertis & Salvadori, 1879): Nguyên được mô tả như là loài tách biệt. Tìm thấy từ vịnh Papua tới sông Fly (nam New Guinea).
  • P. u. nigripectus - van Oort, 1909: Tìm thấy từ sông Mimika tới sông Pulau (nam New Guinea).
  • P. u. aruensis - (Sharpe, 1877): Nguyên được mô tả như là loài tách biệt. Tìm thấy trên quần đảo Aru (ngoài khơi tây nam New Guinea).
  • P. u. meridionalis - (Sharpe, 1888): Nguyên được mô tả như là loài tách biệt. Tìm thấy ở đông nam New Guinea.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2016). Pitohui uropygialis. The IUCN Red List of Threatened Species. IUCN. 2016: e.T103691602A104067842. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T103691602A104067842.en. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2018.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ “Species 3.1-3.5 « IOC World Bird List”. www.worldbirdnames.org (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2017.
  4. ^ a b Dumbacher J. P. & R. C. Fleischer (2001). Phylogenetic evidence for colour pattern convergence in toxic pitohuis: Müullerian mimicry in birds?. Proc. Royal Soc. London B 268(1480): 1971-1976. doi:10.1098/rspb.2001.1717
  5. ^ “IOC World Bird List 8.2”. IOC World Bird List Datasets. doi:10.14344/ioc.ml.8.2.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Dự đoán Thế cục của Tensura sau Thiên ma đại chiến.
Dự đoán Thế cục của Tensura sau Thiên ma đại chiến.
Leon với kiểu chính sách bế quan tỏa cảng nhiều năm do Carrera thì việc có tham gia đổi mới kinh tế hay không phải xem chính sách của ông này
Viễn cảnh đầu tư 2024: giá hàng hóa leo thang và “chiếc giẻ lau” mới của Mỹ
Viễn cảnh đầu tư 2024: giá hàng hóa leo thang và “chiếc giẻ lau” mới của Mỹ
Lạm phát vẫn ở mức cao khiến FED có cái cớ để tiếp tục duy trì thắt chặt, giá cả của các loại hàng hóa và tài sản vẫn tiếp tục xu hướng gia tăng
Mối quan hệ giữa Itadori, Fushiguro, Kugisaki được xây dựng trên việc chia sẻ cùng địa ngục tội lỗi
Mối quan hệ giữa Itadori, Fushiguro, Kugisaki được xây dựng trên việc chia sẻ cùng địa ngục tội lỗi
Akutami Gege-sensei xây dựng nhân vật rất tỉ mỉ, nhất là dàn nhân vật chính với cách lấy thật nhiều trục đối chiếu giữa từng cá thể một với từng sự kiện khác nhau
“Killer of the Flower moon” - Bộ phim đẹp và lạnh lẽo vừa ra mắt.
“Killer of the Flower moon” - Bộ phim đẹp và lạnh lẽo vừa ra mắt.
Bộ phim được đạo diễn bởi Martin Scorsese và có sự tham gia của nam tài tử Leonardo Dicaprio