Platanthera blephariglottis

Platanthera blephariglottis
Flower of Platanthera blephariglottis
Tình trạng bảo tồn

Tương đối an toàn  (NatureServe)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Asparagales
Họ (familia)Orchidaceae
Phân họ (subfamilia)Orchidoideae
Tông (tribus)Orchideae
Phân tông (subtribus)Orchidinae
Chi (genus)Platanthera
Loài (species)P. blephariglottis
Danh pháp hai phần
Platanthera blephariglottis
(Willd.) Lindl.
Varieties
  • P. blephariglottis var. blephariglottis (Willd.) Lindl.
  • P. blephariglottis var. conspicua (Nash) Luer
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Orchis blephariglottis Willd. (danh pháp gốc)
  • Orchis ciliaris var. alba Michx.
  • Habenaria blephariglottis Hook.
  • Platanthera holopetala Lindl.
  • Platanthera blephariglottis var. holopetala (Lindl.) Torr.
  • Platanthera ciliaris var. blephariglottis (Willd.) Chapm.
  • Habenaria blephariglottis var. holopetala (Lindl.) A.Gray
  • Habenaria ciliaris var. holopetala (Lindl.) Morong
  • Blephariglottis blephariglottis (Hook.) Rydb.
  • Blephariglottis blephariglottis var. holopetala (Lindl.) Rydb.
  • Blephariglottis alba House
  • Habenaria blephariglottis f. holopetala (Lindl.) J.Rousseau & B.Boivin
  • Platanthera blephariglottis f. holopetala (Lindl.) P.M.Br. Sources: Botanicus,[1] IPNI,[2] ITIS,[3] FNA,[4] MBG[5]

Platanthera blephariglottis, tên gọi thông thường trong tiếng AnhWhite-fringed Orchid hoặc White-fringed Orchis (lan tua trắng), là một loài lan thuộc chi Platanthera. Đây là một loài nguy cấpConnecticutOhio, là loài có nguy cơ ở Florida, MarylandRhode Island, dễ bị tổn thương ở New York, và có thể có nguy cơ ở Québec.[6] and susceptible to be threatened năm Québec.

Platanthera là một từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là "phẳng" và "hoa", trong trường hợp này nó có nghĩa là "có bao phấn rộng hoặc phẳng", blephariglottis từ từ blepharis có nghĩa là "lông mi" hoặc "tua" hay "thanh môn".[7]

Platanthera blephariglottis là một loài thực vật cao từ 8 đến 110 cm (3-43 inch) sống ở các vùng đầm lầy và ẩm ướt bên bờ hồ và các con sông ở phía đông của Bắc Mỹ, nở hoa vào cuối xuân đến .

Thân và lá
Có ít nhất là 2 lá và vài lá rải rác mọc trên thân, lá có dạng hướng lên phía trên. Hình dáng lá là hình mũi mác có đường bao là dạng đường thẳng, dạng hình trứng hoặc hình elip.[4]
Hoa
Màu trắng, nở dày đặc hoặc thưa. Các lá đài ở bên chỉa xuống dưới và bẻ ngoặt đến 90 độ, cánh hoa có dạng tua.[4]

Môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này thường sống ở những vùng đất chua có rong rêu, những vùng đất chua ẩm ướt là nơi sinh sống của các loài Picea mariana thuộc chi Vân sam và/hoặc loài Larix laricina thuộc chi thông rụng lá (Larix).[8][9][10]

Phân bố
Bắc Mỹ
Miền Đông Canada: Ontario, Quebec
Miền Đông Bắc Hoa Kỳ: Connecticut, Maine, Michigan, New Hampshire, New Jersey, New York, Ohio, Pennsylvania, đảo Rhode, Vermont
Phía bắc trung tâm Hoa Kỳ: Illinois, Missouri, Wisconsin
Đông Nam Hoa Kỳ: Alabama, Delaware, Florida, Georgia, Louisiana, Maryland, Bắc Carolina, Nam Carolina, Virginia
Phía Nam trung tâm Hoa Kỳ: Texas

Nguồn: NRCS,[6] WSH[11]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lindley, John (1835). The Genera and Species of Orchidaceous Plants. Ridgways, Piccadilly. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2008.
  2. ^ Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). International Plant Names Index http://www.ipni.org/ipni/idPlantNameSearch.do?id=30050119-2. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2008. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  3. ^ Platanthera blephariglottis (Willd.) Lindl. (TSN 43419) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  4. ^ a b c “25. Platanthera blephariglottis (Willdenow) Lindley”. Flora of North America. efloras. 26: Page 552, 564, 567, 568, 569, 571.
  5. ^ Habenaria blephariglottis (Willd.) Hook”. Tropicos. Missouri Botanical Garden. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2008.
  6. ^ a b Platanthera blephariglottis. CSDL PLANTS của Cục Bảo tồn Tài nguyên Tự nhiên Hoa Kỳ, USDA.
  7. ^ Robert W. Freckmann Herbarium. Platanthera blephariglottis. University of Wisconsin, Stevens Point. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2008.
  8. ^ Intermountain Herbarium Server (USU-UTC) (26 tháng 4 năm 2007). “Fact Sheet Platanthera blephariglottis (Willd.) Lindl”. Intermountain Herbarium Server (USU-UTC). Utah State University. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2008.
  9. ^ Goltz, James P. (1996). Platanthera blephariglottis (Willd.) Lindley”. Muskoka Flora. University of Toronto Library. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2008.
  10. ^ “Eastern prairie fringed-orchid (Platanthera blephariglottis)” (PDF). Ann F. Rhoads and Timothy A. Block. Morris Arboretum of the University of Pennsylvania. ngày 4 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2008.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  11. ^ Wisconsin State Herbarium. “Taxon - Platanthera blephariglottis (Willd.) Lindl”. Wisflora - Vascular Plants. University of Wisconsin, Madison. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2008.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Drawing of B. blephariglottis from 1913

Tư liệu liên quan tới Platanthera blephariglottis tại Wikimedia Commons

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Niering,W., Olmstead, N., National Audubon Society Guide to North American Wildflowers, Eastern Region,1995, plate 151 and page 655, ISBN 0-394-50432-


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chuỗi phim Halloween: 10 bộ phim tuyển tập kinh dị hay có thể bạn đã bỏ lỡ
Chuỗi phim Halloween: 10 bộ phim tuyển tập kinh dị hay có thể bạn đã bỏ lỡ
Hãy cùng khởi động cho mùa lễ hội Halloween với list phim kinh dị dạng tuyển tập. Mỗi bộ phim sẽ bao gồm những mẩu chuyện ngắn đầy rùng rợn
Sáu việc không nên làm sau khi ăn cơm
Sáu việc không nên làm sau khi ăn cơm
Tin rằng có rất nhiều người sau bữa ăn sẽ ăn thêm hoặc uống thêm thứ gì đó, hơn nữa việc này đã trở thành thói quen
[Eula] Giải nghĩa cung mệnh - Aphros Delos
[Eula] Giải nghĩa cung mệnh - Aphros Delos
Nhưng những con sóng lại đại diện cho lý tưởng mà bản thân Eula yêu quý và chiến đấu.
[Anime Review] Zankyou no Terror – Nhớ đến họ, những con người đã ngã xuống
[Anime Review] Zankyou no Terror – Nhớ đến họ, những con người đã ngã xuống
Zankyou no Terror là một phim nặng về tính ẩn dụ hình ảnh lẫn ý nghĩa. Những câu đố xoay vần nối tiếp nhau, những hành động khủng bố vô hại tưởng chừng như không mang ý nghĩa, những cuộc rượt đuổi giữa hai bên mà ta chẳng biết đâu chính đâu tà