Polikarpov TB-2 (tiếng Nga: Поликарпов ТБ-2) là một mẫu thử máy bay ném bom hạng nặng được thiết kế và thử nghiệm ở Liên Xô trong thập niên 1920. Đây là loại máy bay có một tầng cánh, làm bằng gỗ, động cơ được đặt ở dưới cánh. Công việc thiết kế bắt đầu vào năm 1927, chỉ có duy nhất 1 mẫu thử được hoàn thiện và thử nghiệm năm 1930. Dù hiệu năng của TB-2 cao hơn so với Tupolev TB-1, nhưng xét theo tiêu chuẩn của năm 1930 thì nó vẫn thiếu và do đó đề án bị hủy bỏ.[1]
Tính năng kỹ chiến thuật (TB-2)[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu lấy từ Shavrov 1985[1]
- Tổ lái: 5
- Chiều dài: 17,6 m (57 ft 9 in)
- Sải cánh: 27 m (88 ft 7 in)
- Chiều cao: n/a
- Diện tích cánh: 128 m² (1377,8 ft²)
- Trọng lượng rỗng: 4.220 kg (9.304 lb)
- Trọng lượng có tải: 6.770 kg (14.925 lb)
- Động cơ: 2 động cơ V12 BMW VI, công suất 373 kW (500 hp) mỗi chiếc
- ^ a b Shavrov V.B. (1985). Istoriia konstruktskii samoletov v SSSR do 1938 g. (3izd.) (bằng tiếng Nga). Mashinostroenie. ISBN 5-217-03112-3.
|
---|
Máy bay ném bom | |
---|
Tiêm kích/Đánh chặn | |
---|
Trinh sát/Cường kích | |
---|
Dân dụng/Vận tải | |
---|
Huấn luyện | |
---|
Tên định danh máy bay ném bom của Liên Xô |
---|
BB (Blizhniy Bombardirovschik - "Máy bay ném bom tầm ngắn") | |
---|
DB (Dalniy Bombardirovschik - "Máy bay ném bom tầm xa") | |
---|
FB (Frontovoi Bombardirovschik - "Máy bay ném bom tiền tuyến") | |
---|
MTB (Morskoi Tyazholy Bombardirovschik - "Máy bay ném bom hải quân hạng nặng") | |
---|
SB (Skorostnoi Bombardirovschik - "Máy bay ném bom vận tốc cao") | |
---|
ShB (Shturmovoi Bombardirovschik - "Máy bay ném bom cường kích") | |
---|
TB (Tyazholy Bombardirovschik - "Máy bay ném bom hạng nặng") | |
---|