Polikarpov I-5

I-5
KiểuMáy bay tiêm kích
Hãng sản xuấtPolikarpov
Thiết kếN. N. Polikarpov
Chuyến bay đầu tiên29 tháng 4-1930
Được giới thiệu1931
Ngừng hoạt động1942
Khách hàng chínhLiên Xô Không quân Xô viết
Liên Xô Không quân Hải quân
Được chế tạo1931-1934
Số lượng sản xuất803

Polikarpov I-5 là một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh một chỗ của Liên Xô, nó được sản xuất trong giai đoạn 1931-1936, khi không còn làm máy bay tiêm kích nữa nó được dùng làm máy bay huấn luyện. Sau Chiến dịch Barbarossa, hầu hết lực lượng của Không quân Xô viết (VVS) đã bị tổn thất nặng, những chiếc I-5 còn sót lại được trang bị 4 khẩu súng máy và rãnh gá bom, nó được dùng làm máy bay cường kích hạng nhẹ và ném bom ban đêm năm 1941. Đến năm 1942, nó bị thải loại, sau khi việc sản xuất máy bay của Liên Xô được khôi phục và các máy bay cường kích hiện đại hơn như Ilyushin Il-2 bắt đầu được trang bị.

Quốc gia sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]
 Liên Xô

Tính năng kỹ chiến thuật ()

[sửa | sửa mã nguồn]

Gordon and Dexter Polikarpov's Biplane Fighters, p. 22

Đặc điểm riêng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tổ lái: 1
  • Chiều dài: 6,78 m (22 ft 3 in)
  • Sải cánh: 10,24 m (33 ft 7 in) (cánh trên), 7,4 m (24 ft 3 in) (cánh dưới)
  • Diện tích cánh: 21,3 m2 (229 sq ft)
  • Trọng lượng rỗng: 934 kg (2.059 lb)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 1.355 kg (2.987 lb)
  • Động cơ: 1 × Shvetsov M-22, 358 kW (480 hp)

Hiệu suất bay

[sửa | sửa mã nguồn]

Máy bay liên quan
Máy bay tương tự

Danh sách liên quan

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Gordon, Yefim and Dexter, Keith. Polikarpov's Biplane Fighters (Red Star, vol. 6). Earl Shilton, Leicester, UK: Midland Publishing, 2002. ISBN 1-85780-141-5
  • Gordon, Yefim. Soviet Airpower in World War 2. Hinckley, England: Midland Publishing, 2008 ISBN 978-1-85780-304-4
  • Shavrov V.B. (1985). Istoriia konstruktskii samoletov v SSSR do 1938 g. (3 izd.) (bằng tiếng Nga). Mashinostroenie. ISBN 5-217-03112-3.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Abanshin, Michael E. and Gut, Nina. Fighting Polikarpov, Eagles of the East No. 2. Lynnwood, WA: Aviation International, 1994. ISBN 1-884909-01-9
  • Ede, Paul and Moeng, Soph (gen. editors) The Encyclopedia of World Aircraft ISBN 1-85605-705-4
  • Gordon, Yefim and Khazanov, Dmitri. Soviet Combat Aircraft of the Second World War, Volume One: Single-Engined Fighters. Earl Shilton, Leicester, UK: Midland Publishing Ltd., 1998. ISBN 1-85780-083-4
  • Green, William and Swanborough, Gordon. The Complete Book of Fighters. New York: Smithmark Publishers, 1994. ISBN 0-8317-3939-8.
  • Gunston, Bill. The Osprey Encyclopaedia of Russian Aircraft 1875–1995. London, Osprey, 1995 ISBN 1-85532-405-9
  • Léonard, Herbert. Les avions de chasse Polikarpov. Rennes, France: Editions Ouest-France, 1981. ISBN 2-85882-322-7 (French)
  • Stapfer, Hans-Heiri. Polikarpov Fighters in Action, Part 1 (Aircraft in Action number 157). Carrollton, TX: Squadron/Signal Publications, Inc., 1995. ISBN 0-89747-343-4
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review phim “No Time to Die”- bom tấn không thể bỏ lỡ
Review phim “No Time to Die”- bom tấn không thể bỏ lỡ
Sự trở lại của James Bond một lần nữa xứng đáng vị thế đứng đầu về phim hành động cũng như thần thái và phong độ của nam tài tử Daniel Craig là bất tử
Borrowed Time - bộ phim ngắn khá u tối của Pixar
Borrowed Time - bộ phim ngắn khá u tối của Pixar
Pixar Animation Studios vốn nổi tiếng với những bộ phim hơi có phần "so deep"
Tổng hợp các loại Kagune trong Tokyo Ghoul
Tổng hợp các loại Kagune trong Tokyo Ghoul
Một trong những điều mà chúng ta không thể nhắc đến khi nói về Tokyo Ghoul, đó chính là Kagune
Tản mạn - Hành trình trở lại Long Tích Tuyết Sơn - Phần 1
Tản mạn - Hành trình trở lại Long Tích Tuyết Sơn - Phần 1
tựa như hồn, tinh ngân tựa như cốt. Nhưng người ngoại bang có thể lay chuyển nó, Imunlau...