Prolagus

Prolagus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Lagomorpha
Họ (familia)Prolagidae
(Gureev, 1964)[1]
Chi (genus)Prolagus
Pomel, 1853
Loài điển hình
Anoema aeningensis
König, 1825
Các loài
Xem trong bài.
Danh pháp đồng nghĩa
  • Anoema König, 1825;
  • Archaeomys Fraas, 1856;
  • Lagomys G. Cuvier, 1800;
  • Myolagus Hensel, 1856.

Prolagidae là một họ động vật có vú trong bộ Thỏ. Họ này được Gureev miêu tả năm 1964.[1]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi Prolagus:

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Prolagidae”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  2. ^ Čermák, S.; Angelone C. (2013). Revision of the type material of the Pliocene species Prolagus bilobus Heller, 1936 (Mammalia, Lagomorpha), with comments on the taxonomic validity of P. osmolskae Fostowicz-Frelik, 2010. Bulletin of Geosciences 88(1): 45-50.
  3. ^ Fostowicz-Frelik, Ł. 2010. A new species of Pliocene Prolagus (Lagomorpha, Ochotonidae) from Poland is the northernmost record of the genus. Journal of Vertebrate Paleontology 30(2): 609–612.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan