Prosimii

Prosimii
Khoảng thời gian hóa thạch: Early Eocene–Present
Tarsier là loài linh trưởng prosimian, nhưng có quan hệ họ hàng gần với khỉ, vượn và người (simian) hơn là những loài prosimian khác.
Tarsier là loài linh trưởng prosimian, nhưng có quan hệ họ hàng gần với khỉ, vượn và người (simian) hơn là những loài prosimian khác.
Phân loại sinh họcSửa phân loại này
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
nhánh: Mammaliaformes
Lớp: Mammalia
Bộ: Primates
(kph): Prosimii
Illiger, 1811(defunct)[a]
Bao gồm
Strepsirrhini[b]
Tarsiiformes
Đơn vị phân loại được bao gồm theo miêu tả theo nhánh học nhưng bị loại trừ theo truyền thống

Simiiformes

Bộ Bán hầu (Danh pháp khoa học: Prosimii) hay nhóm bán hầu có nghĩa là nữa khỉ hay gần như khỉ (trong tiếng Anh còn gọi là Prosimian) là một tiểu bộ linh trưởng bao gồm các loài linh trưởng mang các đặc điểm rất giống với các loài linh trưởng cổ xưa nhất, với các loài vượn cáo như vượn cáo đuôi vòng của Madagascar, các loài cu livượn mắt kính (galago) và khỉ lùn, đây là là những động vật có vú tiến hóa gần giống như loài khỉ nhưng xuất hiện trước khỉ vì vậy bộ này còn gọi là khỉ nguyên thủy.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Gần đây, các nhà phân loại học đã đặt ra phân bộ Strepsirrhini (hay linh trưởng mũi cong/mũi ướt) bao gồm Prosimii nhưng không phải là vượn mắt kính. Bộ bán hầu là loài linh trưởng duy nhất có nguồn gốc từ Madagascar, nhưng cũng được tìm thấy trên khắp châu Phi và châu Á. Bộ bán hầu là một nhóm cận ngành và không phải là một nhánh (một nhóm bao gồm một tổ tiên và con cháu của nó), vì khỉ lùn tarsier chia sẻ một tổ tiên chung gần hơn với tất cả Loài linh trưởng bậc cao (simian) hơn với strepsirrhini. Do đó, thuật ngữ "Prosimian" được sử dụng không còn rộng rãi trong một cảm giác phân loại, nhưng vẫn được sử dụng để minh họa cho tính sinh thái của khỉ lùn tarsier tương đối so với các loài linh trưởng khác.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cartmill, M. (2010). “Chapter 2: Primate Classification and Diversity”. Trong Platt, M.; Ghazanfar, A (biên tập). Primate Neuroethology. Oxford University Press. tr. 10–30. ISBN 978-0-19-532659-8.
  • Hartwig, W. (2011). “Chapter 3: Primate evolution”. Trong Campbell, C. J.; Fuentes, A.; MacKinnon, K. C.; Bearder, S. K.; last = Stumpf, R. M (biên tập). Primates in Perspective (ấn bản thứ 2). Oxford University Press. tr. 19–31. ISBN 978-0-19-539043-8. Thiếu dấu sổ thẳng trong: |editor5= (trợ giúp)
  • Rose, K. D. (2006). The Beginning of the Age of Mammals. Johns Hopkins University Press. ISBN 978-0-8018-8472-6.
  • Szalay, F.S.; Delson, E. (1980). Evolutionary History of the Primates. Academic Press. ISBN 978-0126801507. OCLC 893740473.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Rose 2006, tr. 166.
  2. ^ Szalay & Delson 1980, tr. 149.
  3. ^ Cartmill 2010, tr. 15.
  4. ^ Hartwig 2011, tr. 20–21.


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/> tương ứng

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng quan Hạt Giống Ma Vương và Ma Vương trong Tensura
Tổng quan Hạt Giống Ma Vương và Ma Vương trong Tensura
Ma Vương được xem là danh hiệu cao nhất, là một bậc tiến hóa tối thượng mà một Ma Vật có thể đạt được, chỉ xếp sau Long Chủng
Giới thiệu Light Novel: Isekai Meikyuu no Saishinbu wo Mezasou
Giới thiệu Light Novel: Isekai Meikyuu no Saishinbu wo Mezasou
Một chàng trai thành phố bất ngờ tỉnh lại trong một hành lang tối tăm mà không hiểu chuyện gì đang xảy ra.
Mai - Khi tình yêu không chỉ đơn thuần là tình ~ yêu
Mai - Khi tình yêu không chỉ đơn thuần là tình ~ yêu
Cuộc đời đã khiến Mai không cho phép mình được yếu đuối, nhưng cũng chính vì thế mà cô cần một người đồng hành vững chãi
Review Doctor John - “Vì là con người, nên nỗi đau là có thật”
Review Doctor John - “Vì là con người, nên nỗi đau là có thật”
“Doctor John” là bộ phim xoay quanh nỗi đau, mất mát và cái chết. Một bác sĩ mắc chứng CIPA và không thể cảm nhận được đau đớn nhưng lại là người làm công việc giảm đau cho người khác