Psychrolutidae | |
---|---|
Polar sculpin, Cottunculus microps | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Scorpaeniformes |
Phân bộ (subordo) | Cottoidei |
Họ (familia) | Psychrolutidae T. N. Gill, 1861 |
Các chi[1] | |
Họ cá Psychrolutidae (tiếng Anh có tên là Fatheads) có khoảng 40 loài được nhận dạng thuộc 9 chi cá.[2] Họ cá ít được biết này bao gồm các loài (cá bống biển) sống ở đáy đại dương có hình dạng như nòng nọc, với đầu lớn và mình nhỏ với đuôi dẹt. Con trưởng thành sống ở đáy biển, giữa độ sâu 100 mét (330 ft) và 2.800 mét (9.200 ft).[3][4] Tên của nó có từ tiếng Hy Lạp psychrolouteo, có nghĩa là "tắm lạnh".[4]