Pterynotus

Pterynotus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
Liên họ (superfamilia)Muricoidea
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda
nhánh Hypsogastropoda
nhánh Neogastropoda
Họ (familia)Muricidae
Phân họ (subfamilia)Muricinae
Chi (genus)Pterynotus
Swainson, 1833
Danh pháp đồng nghĩa[1]
Danh sách
  • Marchia Jousseaume, 1880
  • Murex (Pteronotus) (Pteronotus is an (invalid) alternate original spelling of Pterynotus)
  • Murex (Pterynotus)
  • Pteronotus Swainson, 1833
  • Pterymurex Rovereto, 1899
  • Timbellus de Gregorio, 1885

Pterynotus là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Muricidae, họ ốc gai.[1]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài thuộc chi Pterynotus bao gồm:

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Pterynotus Swainson, 1833. World Register of Marine Species, truy cập 24 tháng 1 năm 2011.
  2. ^ Pterynotus alatus (Röding, 1798). World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  3. ^ Pterynotus albobrunneus Bertsch & D'Attilio, 1980. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  4. ^ Pterynotus atlantideus Bouchet & Warén, 1985. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  5. ^ Pterynotus bednalli (Brazier, 1878). World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  6. ^ Pterynotus brianbaileyi Mühlhäusser, 1984. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  7. ^ Pterynotus concavopterus Kosuge, 1980. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  8. ^ Pterynotus crauropterus Houart, 1991. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  9. ^ Pterynotus elongatus (Lightfoot, 1786). World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  10. ^ Pterynotus emilyae Espinosa, Ortea & Fernandez-Garcés, 2007. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  11. ^ Pterynotus fernandezi Houart, 2000. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  12. ^ Pterynotus flemingi Beu, 1967. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  13. ^ Pterynotus fulgens Houart, 1988. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  14. ^ Pterynotus gambiensis Reeve. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  15. ^ Pterynotus guesti Harasewych & Jensen, 1979. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  16. ^ Pterynotus havanensis Vokes, 1970. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  17. ^ Pterynotus laurae Houart, 1997. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  18. ^ Pterynotus leucas (Fischer in Locard, 1897). World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  19. ^ Pterynotus levii Houart, 1988. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  20. ^ Pterynotus lightbourni Harasewych & Jensen, 1979. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  21. ^ Pterynotus loebbeckei (Kobelt, In Loebbecke & Kobelt, 1879). World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  22. ^ Pterynotus marshalli Houart, 1989. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  23. ^ Pterynotus martinetana (Röding, 1798). World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  24. ^ Pterynotus miyokoae Kosuge, 1979. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  25. ^ Pterynotus patagiatus (Hedley, 1912). World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  26. ^ Pterynotus pellucidus (Reeve, 1845). World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  27. ^ Pterynotus phaneus (Dall, 1889). World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  28. ^ Pterynotus phyllopterus (Lamarck, 1822). World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  29. ^ Pterynotus radwini Harasewych & Jensen, 1979. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  30. ^ Pterynotus richeri Houart, 1986. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  31. ^ Pterynotus rubidus Houart, 2001. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  32. ^ Pterynotus stenostoma Houart, 1991. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  33. ^ Pterynotus tripterus . World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  34. ^ Pterynotus triquetor Born. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  35. ^ Pterynotus vespertillo (Kuroda in Kira, 1959). World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  36. ^ Pterynotus xenos Harasewych, 1982. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 năm 2010.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Gofas, S.; Le Renard, J.; Bouchet, P. (2001). Mollusca, in: Costello, M.J. et al. (Ed.) (2001). European register of marine species: a check-list of the marine species in châu Âu and a bibliography of guides to their identification. Collection Patrimoines Naturels, 50: pp. 180–213
  • Spencer, H.; Marshall. B. (2009). All Mollusca except Opisthobranchia. In: Gordon, D. (Ed.) (2009). New Zealand Inventory of Biodiversity. Volume One: Kingdom Animalia. 584 pp

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Pterynotus tại Wikimedia Commons


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
So sánh ưu khuyết Mẫu Đạm Nguyệt và Demon Slayer Bow
So sánh ưu khuyết Mẫu Đạm Nguyệt và Demon Slayer Bow
Cung rèn mới của Inazuma, dành cho Ganyu main DPS F2P.
Download the Motorola Razr’s Retro App, Live Wallpapers
Download the Motorola Razr’s Retro App, Live Wallpapers
Foldable phones were a big story in 2019 but one brand stole the show with a heavy dose of nostalgia. Samsung’s Galaxy Fold may be a bigger, more powerful foldable, but it doesn’t have the same name recognition as the iconic razr. Motorola is well aware of this and they included several goodies to amp it up.
Chiều cao của các nhân vật trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Chiều cao của các nhân vật trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Thực sự mà nói, Rimuru lẫn Millim đều là những nấm lùn chính hiệu, có điều trên anime lẫn manga nhiều khi không thể hiện được điều này.