Puerto Princesa

Puerto Princesa
—  Thành phố đô thị hóa cao  —
City of Puerto Princesa
From top, left to right: Emerald Beach and Nature Park, Dos Palmas Resort, Sabang, Palawan Provincial Capitol, Puerto Princesa seafront
Hiệu kỳ của Puerto Princesa
Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của Puerto Princesa
Ấn chương
Tên hiệu: 
  • Eco-Tourism Centero of the Philippines[1]
  • The City in the Forest[2]
  • City of the Living God[2]
Hiệu ca: Martsa ng Puerto Princesa (Puerto Princesa March)
Bản đồ của MIMAROPA với Puerto Princesa được tô sáng
Bản đồ của MIMAROPA với Puerto Princesa được tô sáng
OpenStreetMap
Map
Puerto Princesa trên bản đồ Philippines
Puerto Princesa
Puerto Princesa
Location within the Philippines
CountryPhilippines
RegionMimaropa (Vùng IV-B)
ProvincePalawan (geographically only)
DistrictBản mẫu:PH legislative district
FoundedMarch 4, 1872
CityhoodJanuary 1, 1970
Highly urbanized cityJuly 9, 2007
BarangaysBản mẫu:PH barangay count (see Barangays)
Chính quyền[3]
 • KiểuSangguniang Panlungsod
 • Thị trưởngLucilo R. Bayron
 • Vice MayorMaria Nancy M. Socrates
 • RepresentativeGil A. Acosta Jr.
 • City CouncilBản mẫu:PH Town Council
 • Electorate164.590 voters ([[Philippine general election, Lỗi: thời gian không hợp lệ|Lỗi: thời gian không hợp lệ]])
Diện tíchBản mẫu:PH area
 • Tổng cộng2,381,02 km2 (919,32 mi2)
Độ caoBản mẫu:PH wikidata/deprecated parameter Bản mẫu:PH wikidata được gọi với đầu vào không được hỗ trợ "elevation_footnotes"98 mét m (Lỗi định dạng: giá trị đầu vào không hợp lệ khi làm tròn ft)
Độ cao cực đại1.257 m (4,124 ft)
Độ cao cực tiểu0 m (0 ft)
Dân số (Lỗi: thời gian không hợp lệ điều tra dân số)
 • Tổng cộng307,079
 • Mật độ130/km2 (330/mi2)
 • HouseholdsBản mẫu:PH wikidata/deprecated parameter Bản mẫu:PH wikidata được gọi với đầu vào không được hỗ trợ "household"
Economy
 • Phân loại thu nhập1st city income class
 • Poverty incidenceBản mẫu:PH wikidata/deprecated parameter Bản mẫu:PH wikidata được gọi với đầu vào không được hỗ trợ "poverty_incidence"% (Bản mẫu:PH wikidata/deprecated parameter Bản mẫu:PH wikidata được gọi với đầu vào không được hỗ trợ "poverty_incidence_point_in_time")Bản mẫu:PH wikidata/deprecated parameter Bản mẫu:PH wikidata được gọi với đầu vào không được hỗ trợ "poverty_incidence_footnotes"
 • Revenue3.804.677.700,52 (2020)
 • AssetsBản mẫu:PH wikidata/deprecated parameter Bản mẫu:PH wikidata được gọi với đầu vào không được hỗ trợ "assets" Bản mẫu:PH wikidata/deprecated parameter Bản mẫu:PH wikidata được gọi với đầu vào không được hỗ trợ "assets_point_in_time"
Service provider
 • ElectricityBản mẫu:PH electricity distribution
Múi giờPST (UTC+8)
ZIP code5300
PSGCBản mẫu:PSGC detail
Bản mẫu:Areacodestyle+63 (0)48
Thành phố kết nghĩaJayapura, Quận Honolulu, Honolulu sửa dữ liệu
Kiểu khí hậuKhí hậu nhiệt đới
Native languagesIbatag
Tiếng Palawano
tiếng Tagalog
Trang webpuertoprincesa.ph

Puerto Princesa (tiếng Philippines: Lungsod ng Puerto Princesa), là thành phố thủ phủ của Palawan, thành phố hạng 1 ở Philippines. Theo điều tra dân số năm 2000, dân số của thành phố này là 161.912 người với 33.306 hộ. Thành phố này nổi tiếng với các nông trại nuôi cá sấu, các Vườn quốc gia sông ngầm Puerto Princesa nằm cách thành phố này 50 km về phía bắc, Palawan, Philippines. Vườn quốc gia này nằm trong dãy núi Saint Paul ở bờ bắc cửa đảo Palawan, giáp vịnh St Paul Bay về phía bắc và sông Babuyan về phía đông. Chính quyền thành phố Puerto Princesa đã quản lý vườn quốc gia này từ năm 1992.

Các đơn vị hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố Puerto Princesa được chia ra 66 barangay (xã, phường), 35 phường và 31 xã.

  • taeng sanduguan ng palawan, putang
  • Bagong Bayan (Nông thôn)
  • Bagong Pag-Asa (Đô thị)
  • Bagong Sikat (Đô thị)
  • Bagong Silang (Đô thị)
  • Bahile (Nông thôn) pulilan japan
  • Bancao-bancao (Đô thị)
  • Buenavista (Nông thôn)
  • Cabayugan (Nông thôn)
  • Concepcion (Nông thôn)
  • Inagawan (Nông thôn)
  • Irawan (Đô thị)
  • Iwahig (Nông thôn)
  • Kalipay (Đô thị)
  • Kamuning (Nông thôn)
  • Langogan (Nông thôn)
  • Liwanag (Đô thị)
  • Lucbuan (Nông thôn)
  • Mabuhay (Đô thị)
  • Macarascas (Nông thôn)
  • Magkakaibigan (Đô thị)
  • Maligaya (Đô thị)
  • Manalo (Nông thôn)
  • Manggahan (Đô thị)
  • Maningning (Đô thị)
  • Maoyon (Nông thôn)
  • Marufinas (Nông thôn)
  • Maruyogon (Nông thôn)
  • Masigla (Đô thị)
  • Masikap (Đô thị)
  • Masipag (Đô thị)
  • Matahimik (Đô thị)
  • Matiyaga (Đô thị)
  • Maunlad (Đô thị)
  • Milagrosa (Đô thị)
  • Model (Đô thị)
  • Montible (Nông thôn)
  • Napsan (Nông thôn)
  • New Panggangan (Nông thôn)
  • Pagkakaisa (Đô thị)
  • Princesa (Đô thị)
  • Salvacion (Nông thôn)
  • San Jose (Đô thị)
  • San Miguel (Đô thị)
  • San Pedro (Đô thị)
  • San Rafael (Nông thôn)
  • Santa Cruz (Nông thôn)
  • Santa Lourdes (Đô thị)
  • Santa Lucia (Nông thôn)
  • Santa Monica (Đô thị)
  • Seaside (Đô thị)
  • Sicsican (Đô thị)
  • Simpocan (Nông thôn)
  • Tagabinet (Nông thôn)
  • Tagburos (Đô thị)
  • Tagumpay (Đô thị)
  • Tanabag (Nông thôn)
  • Tanglaw (Đô thị)
  • Mangingisda (Nông thôn)
  • Inagawan Sub-Colony (Nông thôn)
  • Luzviminda (Nông thôn)
  • Mandaragat (Đô thị)
  • San Manuel (Đô thị)
  • Tiniguiban (Đô thị)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Ladaga, Rica Thea (11 tháng 4 năm 2018). “A Glimpse of Palawan: The Impact of Community-Based Ecotourism | DSWD Field Office IV Mimaropa Official Website”. DSWD Field Office IV Mimaropa Official Website. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2019.
  2. ^ a b Santos, Catherine (9 tháng 5 năm 2017). “Legislator tags Puerto Princesa as "City in the Dark". Palawan News. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2019.
  3. ^ Bản mẫu:DILG detail
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chiến dịch Linebacker II từ góc nhìn Hoa Kỳ
Chiến dịch Linebacker II từ góc nhìn Hoa Kỳ
Những ngày cuối tháng 11 của 51 năm trước là thời điểm mà việc cuộc đàm phán cho hoà bình của Việt Nam đang diễn ra căng thẳng ở Paris, Pháp
Neia và màn lột xác sau trận chiến bảo vệ thành Loyts
Neia và màn lột xác sau trận chiến bảo vệ thành Loyts
Neia và màn lột xác sau trận chiến bảo vệ thành Loyts, gián điệp do "Nazarick cộng" cài vào.
Visual Novel Nekopara vol.1 Việt Hoá
Visual Novel Nekopara vol.1 Việt Hoá
Câu chuyện kể về Minazuki Kashou, con trai của một gia đình sản xuất bánh kẹo truyền thống bỏ nhà ra đi để tự mở một tiệm bánh của riêng mình tên là “La Soleil”
Marley and Me - Life and love with the world's worst dog
Marley and Me - Life and love with the world's worst dog
Một cuốn sách rất đáng đọc, chỉ xoay quanh những câu chuyện đời thường nhưng vô cùng giản dị. Chú chó lớn lên cùng với sự trưởng thành của cặp vợ chồng, của gia đình nhỏ đấy