Dasmariñas

Đô thị Dasmariñas
Bayan ng Dasmariñas
—  Đô thị  —
Tên hiệu: Thành phố đại học của Cavite, Người khổng lồ công nghiệp của Calabarzon
Bản đồ Cavite với vị trí của Dasmariñas. Coordinates: 14°28'N 120°55'E
Bản đồ Cavite với vị trí của Dasmariñas. Coordinates: 14°28'N 120°55'E
Đô thị Dasmariñas trên bản đồ Thế giới
Đô thị Dasmariñas
Đô thị Dasmariñas
Quốc giaPhilippines
VùngCALABARZON (Vùng IV-A)
HuyệnHuyện thứ nhì Cavite
Barangay[1]76
Đặt tên theoGómez Pérez Dasmariñas
Chính quyền
 • Thị trưởngJennifer A. Barzaga (Kampi/Liberal)
 • Phó thị trưởngValeriano Encabo (Kampi/Liberal)
 • Uỷ viên hội đồngRaul Rex R Mangubat (LSGH GS-72,HS-76,UST-85)

Teofilo "Rudy" B. Lara

Robin Chester J Cantimbuhan

Gavino "Gabby" Mercado

Francisco "Frankie" Barretto

Cecilio "Jun" Dedase Jr

Hemeng Mendoza

Toyen Gonzalez

Teofilo Campano
 • SK Federation PresidentLady Encabo
Diện tích
 • Đô thị90,10 km2 (3,480 mi2)
Dân số (2007)
 • Đô thị556,330
 • Mật độ6.175/km2 (15,990/mi2)
 • Vùng đô thịManilla
Múi giờGiờ chuẩn Philippines
Mã điện thoại46
WebsiteMunicipality of Dasmariñas, Cavite

Đô thị Dasmariñas là một[1] thành phố loại 1 ở tỉnh Cavite, Philippines. Đô thị này cách khoảng 30 km về phía nam Manila. Theo điều tra dân số năm 2007, đô thị này có dân số 559.330 người, là đô thị đông dân nhất ở Philipiné.[2] Diện tích là 90,1 km².

Các đơn vị dân cư

[sửa | sửa mã nguồn]

Dasmariñas được chia thành 77 khu dân cư (khu phố) (barangay).

  • Burol
  • Langkaan I
  • Sabang
  • Salawag
  • Salitran I
  • Sampaloc I
  • San Andres I
  • San Andres II
  • San Agustin I
  • San Jose
  • Zone I
  • Zone II
  • Zone III
  • Zone IV
  • Datu Esmael (Bago-a-ingud)
  • Emmanuel Bergado I
  • Fatima I
  • Luzviminda I
  • Luzviminda II
  • Saint Peter I
  • Saint Peter II
  • San Antonio De Padua I
  • San Dionisio (Barangay 1)
  • San Esteban (Barangay 4)
  • San Francisco I
  • San Isidro Labrador I
  • San Juan (San Juan I)
  • San Lorenzo Ruiz I
  • San Luis I
  • San Luis II
  • San Manuel I
  • San Mateo
  • San Miguel
  • San Nicolas I
  • San Roque (Sta. Cristina II)
  • San Simon (Barangay 7)
  • Santa Cristina I
  • Santa Cruz II
  • Santa Cruz I
  • Santa Fe
  • Santa Lucia (San Juan II)
  • Santa Maria (Barangay 20)
  • Santo Cristo (Barangay 3)
  • Santo Niño I
  • Burol I
  • Burol II
  • Burol III
  • Emmanuel Bergado II
  • Fatima II
  • Fatima III
  • Langkaan II
  • Luzviminda II
  • Paliparan I
  • Paliparan II
  • Paliparan III
  • Saint Peter II
  • Salitran II
  • Salitran III
  • Salitran IV
  • Sampaloc II
  • Sampaloc III
  • Sampaloc IV
  • Sampaloc V (New Era)
  • San Agustin I
  • San Agustin II
  • San Agustin III
  • San Andres II
  • San Antonio De Padua II
  • San Francisco II
  • San Isidro Labrador II
  • San Lorenzo Ruiz II
  • San Luis II
  • San Manuel II
  • San Miguel II
  • San Nicolas II
  • Santa Cristina II
  • Santa Cruz II
  • Santo Niño II
  • Victoria Reyes Pag-asa
  • Zone I-B
  • Zone I-A

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bạn có thực sự thích hợp để trở thành người viết nội dung?
Bạn có thực sự thích hợp để trở thành người viết nội dung?
Đã từng bao giờ bạn cảm thấy mình đang chậm phát triển trong nghề content dù đã làm nó đến vài ba năm?
Nhân vật Fūka Kiryūin - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vật Fūka Kiryūin - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Fūka Kiryūin (鬼き龍りゅう院いん 楓ふう花か, Kiryūin Fūka) là một học sinh thuộc Lớp 3-B
Giới thiệu phim Hồi ức kẻ sát nhân (Memories of Murder)
Giới thiệu phim Hồi ức kẻ sát nhân (Memories of Murder)
Tên sát nhân đã phải ngồi tù từ năm 1994, với bản án chung thân vì tội danh c.ưỡng h.iếp và s.át h.ại em vợ
Những câu nói lãng mạn đến tận xương tủy
Những câu nói lãng mạn đến tận xương tủy
Những câu nói lãng mạn này sẽ làm thêm một ngày ấm áp trong bạn