Pyrausta phoenicealis

Pyrausta phoenicealis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Crambidae
Chi (genus)Pyrausta[1]
Loài (species)P. phoenicealis
Danh pháp hai phần
Pyrausta phoenicealis
(Hübner, 1818)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Haematia phoenicealis Hübner, 1818
  • Botys phaenicealis Snellen, 1883
  • Botys phaenicialis Snellen, 1875
  • Rhodaria flegialis Walker, 1859
  • Rhodaria noraxalis Walker, 1859
  • Pyrausta chrysocarpa Meyrick, 1937
  • Botys coecilialis Walker, 1859
  • Myriostephes heliamma Meyrick, 1885
  • Rhodaria catenalis Walker, 1866
  • Rhodaria juncturalis Walker, 1866
  • Rhodaria ocellusalis Walker, 1859
  • Rhodaria panopealis Walker, 1859
  • Rhodaria probalis Walker, 1859[2]
  • Pyrausta panopealis (Walker, 1859)[3]
  • Rhodaria panopealis Walker, 1859
  • Pyrausta nerialis Boisduval, 1833

Pyrausta phoenicealis là một loài bướm đêm trong họ Crambidae.[4][5][6] Larvae also feed on Lamiaceae mint plants, such as Hyptis pectina, Coleus species and rosemary.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nuss, M.; và đồng nghiệp (2003–2017). “GlobIZ search”. Global Information System on Pyraloidea. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2018.
  2. ^ Synonyms: Atlas of living Australia
  3. ^ Maes, 2014. Notes on the Crambidae of Africa with new synonyms and combinations (Lepidoptera Pyraloidea Crambidae). Lambillionea CXIV, 2, 2014: 139-143
  4. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2014.
  5. ^ Beccaloni, G. W., Scoble, M. J., Robinson, G. S. & Pitkin, B. (Editors). (2003) The Global Lepidoptera Names Index (LepIndex). (Geraadpleegd maart 2013).
  6. ^ "Pyrausta panopealis (Walker, 1859) Perilla Leaf Moth". Australian Caterpillars and their Butterflies and Moths. Retrieved February 25, 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Khu rừng bí mật - Nỗi đau lớn nhất của bậc làm cha mẹ
Khu rừng bí mật - Nỗi đau lớn nhất của bậc làm cha mẹ
Nỗi đau và sự tuyệt vọng của Yoon Se Won thể hiện rất rõ ràng nhưng ngắn ngủi thông qua hình ảnh về căn phòng mà anh ta ở
Hành trình 18 năm từ TTTM sang chảnh bậc nhất đến thảm cảnh phá sản của Parkson
Hành trình 18 năm từ TTTM sang chảnh bậc nhất đến thảm cảnh phá sản của Parkson
Parkson tham gia vào thị trường Việt Nam từ năm 2005 và trở thành một trong những siêu thị bán lẻ hàng hiệu quốc tế đầu tiên tại đây.
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] (Quỷ lớn) Tensura
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] (Quỷ lớn) Tensura
Trái ngược với Tử quỷ tộc [Goblin] (Quỷ nhỏ), đây là chủng tộc mạnh mẽ nhất trong Đại sâm lâm Jura (tính đến thời điểm trước khi tên trai tân nào đó bị chuyển sinh đến đây).
Chuỗi phim Halloween: 10 bộ phim tuyển tập kinh dị hay có thể bạn đã bỏ lỡ
Chuỗi phim Halloween: 10 bộ phim tuyển tập kinh dị hay có thể bạn đã bỏ lỡ
Hãy cùng khởi động cho mùa lễ hội Halloween với list phim kinh dị dạng tuyển tập. Mỗi bộ phim sẽ bao gồm những mẩu chuyện ngắn đầy rùng rợn