Liên Bang Malaysia |
|
Tên | Jalur Gemilang ("Những sọc Vinh quang") |
---|
Sử dụng | Quốc kỳ |
---|
Tỉ lệ | 1:2 |
---|
Ngày phê chuẩn | 26 tháng 5 năm 1950 (ngôi sao 11 cánh gốc và 11 sọc) 16 tháng 9 năm 1963 (ngôi sao 14 cánh hiện tại và 14 sọc) |
---|
Thiết kế | Mười bốn sọc ngang xen kẽ đỏ và trắng; ở góc trên bên trái cờ, một lưỡi liềm màu vàng và ngôi sao 14 cánh trên một hình chữ nhật màu xanh |
---|
Thiết kế bởi | Mohamed Hamzah[N 1] |
---|
|
Quốc kỳ Malaysia (tiếng Mã Lai: Bendera Malaysia), cũng gọi là Jalur Gemilang ("Những sọc Vinh quang"), gồm 14 sọc đỏ và trắng xen kẽ nhau nằm ngang và ở góc trên bên trái cờ có một hình chữ nhật màu xanh mang mặt trăng lưỡi liềm và ngôi sao 14 cánh được gọi là Bintang Persekutuan hay Ngôi sao Liên bang. 14 sọc ngang đại diện cho tư cách bình đẳng trong liên bang 13 bang thành viên và chính phủ liên bang, còn 14 cánh sao đại diện cho sự thống nhất giữa các bang này[1]. Lưỡi liềm đại diện cho Hồi giáo, quốc giáo của Malaysia; nền xanh da trời tượng trưng cho sự thống nhất của nhân dân Mã Lai; màu vàng của ngôi sao và lưỡi liềm là màu hoàng gia của Vua Malaysia.[2]. Nó tương tự với Quốc kỳ Hoa Kỳ, chỉ khác ở số sọc và các chi tiết trên hình chữ nhật màu xanh.
Jalur Gemilang bởi Tony Fonseka
|
- Jalur Gemilang yang gagah perkasa
- Merah putih kuning biru warnanya
- Berkibar megah penuh bercahaya
- Pusaka kita rakyat Malaysia
- Jalur Gemilang, oh benderaku
- Kupertahankan sepenuh ragaku
- Dikaulah lambang negara berpadu
- Di bawah naungan Duli Tuanku
- Berkibar terus oh benderaku
- Kaukan kujunjung sepanjang waktu
- Harumlah nama negara yang tercinta
- Padamu tempat taat dan setia
- Jalur Gemilang, bendera kita
- Kemegahan rakyat kita semua
- Berkibar berkibar di ruang angkasa
- Dirgahayu bendera tercinta!
|
|
Dịch sang Tiếng Việt
|
- Những sọc Vinh quang
- Đỏ, Trắng, Vàng và Xanh là những màu
- Bay cao trên bầu trời
- Di sản của tất cả người Malaysia chúng tôi
- O cờ của tôi, Những sọc vinh quang
- Tôi sẽ bảo vệ nó bằng tất cả sức mạnh của mình
- Biểu tượng của một quốc gia thống nhất
- Dưới sự bảo trợ của Hoàng gia Anh
- Bay cao o cờ của tôi
- Tôi sẽ nâng nó mọi lúc
- O tỏa sáng lên, đất nước yêu dấu của tôi
- Với bạn, tôi thề trung thành hoàn toàn
- Những sọc Vinh quang, lá cờ của chúng tôi
- Niềm tự hào của tất cả chúng ta
- Bay, bay cao trên bầu trời
- Lá cờ yêu dấu của chúng ta!
|
|
Jalur Gemilang bởi Pak Ngah & Siso Kopratasa (Malay)
|
- Merahmu bara semangat waja
- Putihmu bersih budi pekerti
- Kuning berdaulat payung negara
- Biru perpaduan kami semua
- Puncak dunia telah kautawan
- Lautan luas telah kauredah
- Membawa semangat jiwa Merdeka
- Semarak jaya kami warganya
- Empat belas melintang jalurnya
- Semua negeri dalam Malaysia
- Satu suara satu semangat
- Itu sumpah warga berdaulat
- Jalur Gemilang di bawah naunganmu
- Jalur Gemilang kami semua bersatu
- Perpaduan ketaatan
- Amalan murni rakyat Malaysia
- Jalur Gemilang megah kami terasa
- Jalur Gemilang kibarkanlah wawasan
- Merah, putih, biru, kuning
- Jalur semangat kami semua
- (2x)
- Berkibarlah!, berkibarlah!, berkibarlah!,
- Jalur Gemilang!
|
|
Dịch sang Tiếng Việt
|
- Màu đỏ của bạn thể hiện ý chí quyết liệt
- Màu trắng của bạn thể hiện tính cách sạch sẽ và tốt bụng
- Màu vàng của chủ quyền, người bảo vệ đất nước
- Màu xanh cho tất cả chúng ta trong sự đoàn kết
- Bạn đã đạt đến đỉnh cao của thế giới
- Bạn đã đi du lịch trên vùng biển rộng
- Mang tinh thần độc lập
- Chúng tôi là thành viên của ý chí thành công của nó
- Mười bốn sọc trên
- Đối với mỗi tiểu bang của Malaysia
- Một giọng nói, một tinh thần
- Vì vậy, công dân có chủ quyền của nó thề một cách long trọng
- Sọc vinh quang, dưới sự chăm sóc của bạn
- Dải vinh quang, chúng ta đoàn kết
- Đoàn kết và trung thành
- Là những giá trị cao quý của người dân Malaysia
- Sọc vinh quang, chúng tôi cảm thấy tự hào như thế nào
- Dải vinh quang, tuyên bố tầm nhìn của chúng tôi
- Đỏ, trắng, xanh, vàng
- Là những sọc của quyết tâm của chúng tôi
- (2x)
- Rung lên, rung lên, rung lên
- Dải vinh quang!
|
|
-
-
-
-
Quốc kỳ nội bộ
-
Tiêu chuẩn hoàng gia
-
Quốc kỳ đề xuất thứ nhất
-
Quốc kỳ đề xuất thứ hai
-
Quốc kỳ đề xuất thứ ba
-
Quốc kỳ
Liên bang Mã Lai (từ 1957 đến năm 1963)
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về
Quốc kỳ Malaysia.
Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref>
với tên nhóm “N”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="N"/>
tương ứng