Rắn hổ mây Hampton

Rắn hổ mây Hampton
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Sauropsida
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Serpentes
Họ (familia)Pareidae
Chi (genus)Pareas
Loài (species)P. hamptoni
Danh pháp hai phần
Pareas hamptoni
(Boulenger, 1905)[2]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Amblycephalus hamptoni Boulenger, 1905
  • Eberhardtia tonkinensis Angel, 1920
  • Amblycephalus carinatus hainanus Smith, 1923[3]
  • Amblycephalus carinatus berdmorei Smith, 1930[4]
  • Pareas hamptoni Smith, 1943ư
  • Amblycephalus tonkinensis Deuve, 1961
  • Dipsas hamptoni Nguyen & Ho, 1996

Rắn hổ mây Hampton (danh pháp khoa học: Pareas hamptoni) là một loài rắn trong chi Rắn hổ mây (Pareas) của họ Pareidae. Tên gọi thông thường trong tiếng Anh của loài này là Hampton's Slug Snake (nghĩa đen là rắn ăn sên Hampton) đặt theo tên của Herbert Hampton, người thu thập mẫu định danh.[5]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

P. hamptoni sinh sống ở Thái Lan, Myanmar, miền nam Trung Quốc, Lào, Việt Nam và có thể có ở Campuchia.[6][7][8][9]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Các kết quả phân tích phát sinh chủng loài phân tử chỉ ra rằng P. hamptoni là chị em với P. formosensis.[10] Các kết quả kiểm tra số răng ở hàm trên phù hợp với kết quả này. Cả P. formosensisP. hamptoni đều có 7–8 răng ở hàm trên.[11]

Trong phạm vi chi Pareas tổ hợp/nhóm Pareas hamptoni bao gồm các loài Pareas hamptoni, Pareas formosensis, Pareas komaii, Pareas iwasakii, Pareas atayal.[10]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Vogel, G.; Wogan, G. (2012). Pareas hamptoni. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2012: e.T192189A2053105. doi:10.2305/IUCN.UK.2012-1.RLTS.T192189A2053105.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ Boulenger G. A. 1905. Descriptions of Two New Snakes from Upper Burma. J. Bombay Nat. Hist. Soc. 16: 235-236
  3. ^ Một phần.
  4. ^ Một phần, không là Pareas berdmorei Theobald, 1868 = Pareas carinatus Wagler, 1830.
  5. ^ Beolens B., Watkins M., Grayson M. (2011). The Eponym Dictionary of Reptiles. Baltimore: Johns Hopkins University Press. xiii + 296 trang. ISBN 978-1-4214-0135-5. (Pareas hamptoni, tr. 115).
  6. ^ Pareas hamptoni tại Reptarium.cz Cơ sở dữ liệu lớp Bò sát
  7. ^ Pareas hamptoni Boulenger, 1905”. Animal Diversity Web. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2014.
  8. ^ Pareas hamptoni Boulenger, 1905”. ubio.org. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2014.
  9. ^ Pareas hamptoni. Thai National Parks. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2014.
  10. ^ a b You Chung-Wei, Nikolay A. Poyarkov Jr. & Si-Min Lin 2015. Diversity of the snail-eating snakes Pareas (Serpentes, Pareatidae) from Taiwan. Zoologica Scripta doi:10.1111/zsc.12111
  11. ^ Rao D. Q. & D. T. Yang, 1992. Phylogenetic systematics of Pareinae (Serpents) of southeastern Asia and adjacent islands with relationship between it and the geology changes. [Tiếng Trung, tóm tắt tiếng Anh]. Acta zool. Sinica 38(2): 139-150.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Raiders of the Jade Empire 2018 Vietsub
Raiders of the Jade Empire 2018 Vietsub
Raiders of Jade Empire China, như chúng ta biết ngày nay, sẽ không tồn tại nếu không có nhà Hán
Chủ nghĩa khắc kỷ trong đời sống
Chủ nghĩa khắc kỷ trong đời sống
Cuộc sống ngày nay đang dần trở nên ngột ngạt theo nghĩa đen và nghĩa bóng
Mối quan hệ giữa Itadori, Fushiguro, Kugisaki được xây dựng trên việc chia sẻ cùng địa ngục tội lỗi
Mối quan hệ giữa Itadori, Fushiguro, Kugisaki được xây dựng trên việc chia sẻ cùng địa ngục tội lỗi
Akutami Gege-sensei xây dựng nhân vật rất tỉ mỉ, nhất là dàn nhân vật chính với cách lấy thật nhiều trục đối chiếu giữa từng cá thể một với từng sự kiện khác nhau
Tôi thích bản thân nỗ lực như thế
Tôi thích bản thân nỗ lực như thế
[RADIO NHUỴ HY] Tôi thích bản thân nỗ lực như thế